Trong chu kì tế bào, pha nào tế bào sẽ tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng?
A.
Kì trung gian
B.
Pha G1
C.
Pha S
D.
Pha G2
Câu 2
Mã câu hỏi: 98743
Ở lúa nước 2n = 24, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
A.
0
B.
12
C.
24
D.
48
Câu 3
Mã câu hỏi: 98744
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?
A.
Kì đầu I.
B.
Kì đầu II.
C.
Kì giữa I.
D.
Kì giữa II.
Câu 4
Mã câu hỏi: 98745
Trong thời gian 100 phút, từ 5 tế bào vi khuẩn cùng loài đã phân bào với số lượt như nhau tạo ra tất cả 160 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A.
2 giờ.
B.
60 phút.
C.
40 phút.
D.
20phút.
Câu 5
Mã câu hỏi: 98746
Phát biểu nào đúng khi nói về kì giữa của quá trình nguyên phân:
A.
Màng nhân tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
B.
Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C.
NST dãn xoắn dần, màng nhân dần xuất hiện.
D.
Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.
Câu 6
Mã câu hỏi: 98747
Hãy chọn thứ tự đúng các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong quá trình nuôi cấy không liên tục.
Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường
A.
tổng hợp.
B.
tự nhiên.
C.
bán tổng hợp.
D.
nhân tạo.
Câu 18
Mã câu hỏi: 98759
Phagơ là virut kí sinh ở
A.
người.
B.
động vật.
C.
thực vật.
D.
vi khuẩn.
Câu 19
Mã câu hỏi: 98760
Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật
A.
kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B.
tấn công khi vật chủ đã chết.
C.
lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để gây bệnh.
D.
tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Câu 20
Mã câu hỏi: 98761
Capsome là:
A.
lõi của virut.
B.
đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut.
C.
vỏ bọc ngoài virut.
D.
đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
Câu 21
Mã câu hỏi: 98762
Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở
A.
cuối pha tiềm phát.
B.
cuối pha luỹ thừa.
C.
giữa pha cân bằng.
D.
đầu pha suy vong.
Câu 22
Mã câu hỏi: 98763
Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virut là;
A.
lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.
B.
tổng hợp axit nuclêic cho virut.
C.
tổng hợp prôtêin cho virut.
D.
giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.
Câu 23
Mã câu hỏi: 98764
Vi rút bơm axit nuclêic vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn
A.
Hấp phụ.
B.
Xâm nhập.
C.
Tổng hợp.
D.
Lắp ráp.
Câu 24
Mã câu hỏi: 98765
Loại virut nào sau đây khi xâm nhập thường đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chủ?
A.
Virut động vật.
B.
Virut thực vật.
C.
Phagơ.
D.
Cả virut động vật và thực vật.
Câu 25
Mã câu hỏi: 98766
Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy
A.
được bổ sung chất dinh dưỡng mà không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
B.
không được bổ sung chất dinh dưỡng nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
C.
không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
D.
được bổ sung chất dinh dưỡng và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Câu 26
Mã câu hỏi: 98767
Trong quá trình nguyên phân bình thường, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?
A.
Kì giữa.
B.
Kì sau.
C.
Kì đầu.
D.
Kì cuối.
Câu 27
Mã câu hỏi: 98768
Ở virut, các đơn vị prôtêin liên kết với lipit tạo nên
A.
capsôme.
B.
lớp vỏ ngoài.
C.
gai glicôprôtêin.
D.
nuclêôcapsit.
Câu 28
Mã câu hỏi: 98769
Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn giảm do số lượng tế bào sinh ra ít hơn số lượng tế bào chết đi xảy ra ở pha nào?
A.
Pha lũy thừa.
B.
Pha cân bằng.
C.
Pha tiềm phát.
D.
Pha suy vong.
Câu 29
Mã câu hỏi: 98770
Đặc điểm nào sau đây đúng đối với virut?
A.
Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.
B.
Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.
C.
Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen có thể là ADN hoặc ARN.
D.
Nhân lên độc lập không nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ, hệ gen gồm ADN và ARN.
Câu 30
Mã câu hỏi: 98771
Hình thức dinh dưỡng nào sau đây có nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng?
A.
Hoá tự dưỡng.
B.
Quang tự dưỡng.
C.
Hoá dị dưỡng.
D.
Quang dị dưỡng.
Câu 31
Mã câu hỏi: 98772
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt của virut đối với vi khuẩn?
A.
Virut có cấu tạo tế bào.
B.
Virut có khả năng sinh sản độc lập.
C.
Virut không có bào quan ribôxôm.
D.
Hệ gen virut luôn chứa ADN.
Câu 32
Mã câu hỏi: 98773
Nhận định nào sau đây đúng về quá trình hô hấp hoặc lên men ở vi sinh vật?
A.
Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hô hấp kị khí là oxi phân tử.
B.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình hô hấp hiếu khí là CO2, H2O.
C.
Chất nhận electron cuối cùng trong quá trình lên men là chất vô cơ đơn giản.
D.
Lên men tạo ra sản phẩm đặc trưng như O2, H2O.
Câu 33
Mã câu hỏi: 98774
Quan sát các hình sau, hình nào mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục?
A.
Hình 4.
B.
Hình 1.
C.
Hình 2.
D.
Hình 3.
Câu 34
Mã câu hỏi: 98775
Trong quá trình nguyên phân bình thường của một tế bào lưỡng bội (2n), số lượng và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa là:
A.
2n, kép.
B.
4n, đơn.
C.
4n, kép.
D.
2n, đơn.
Câu 35
Mã câu hỏi: 98776
Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của quá trình nguyên phân là sai?
A.
Nhờ quá trình nguyên phân giúp cho cơ thể đơn bào và đa bào lớn lên.
B.
Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
C.
Phương pháp nuôi cấy mô dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
D.
Truyền đạt và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác.
Câu 36
Mã câu hỏi: 98777
Làm rượu, bia là ứng dụng của quá trình:
A.
lên men axêtic.
B.
lên men êtilic.
C.
hô hấp hiếu khí.
D.
lên men lactic.
Câu 37
Mã câu hỏi: 98778
Phát biểu nào sau đây sai về quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật?
A.
Sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin là nước mắm, cải chua.
B.
Do quá trình phân giải prôtêin, xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực phẩm, quần áo.
C.
Vi sinh vật phân giải prôtêin phức tạp thành axit amin nhờ enzim prôtêaza.
D.
Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ làm giàu chất dinh dưỡng cho đất và tránh ô nhiễm môi trường.
Câu 38
Mã câu hỏi: 98779
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự sinh trưởng của vi sinh vật?
I. Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.
II. Trong nuôi cấy liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lớn nhất và không đổi ở pha cân bằng.
III. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra theo trình tự các pha: tiềm phát → cân bằng → lũy thừa → suy vong.
IV. Mục tiêu phương pháp nuôi cấy liên tục là kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 39
Mã câu hỏi: 98780
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng xảy ra ở hạt grana và pha tối xảy ra ở chất nền (Stroma).
II. Pha tối quang hợp chỉ diễn ra khi không có ánh sáng.
III. Phân tử ôxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử ôxi của H2O.
IV. Sản phẩm ATP, NADPH, O2 được tạo ra từ pha sáng quang hợp.
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 40
Mã câu hỏi: 98781
Để nuôi cấy VSV trên môi trường đặc, người ta thêm vào môi trường lỏng thành phần nào sau đây:
A.
Thạch (Agar)
B.
Muối
C.
Tinh bột
D.
Nước cơm
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Đề kiểm tra chất lượng HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Thưởng
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *