Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Nhiệt độ (°C) | Thể tích (cm3) | Độ tăng thế tích (cm3) |
0 | V0 = 1000 | AV0 = |
10 | V1 = 1011 | AV1 = |
20 | V2 = 1022 | AV2 = |
30 | V3 = 1033 | AV3 = |
40 | V4 = 1044 | AV4 = |
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
Nhiệt độ (°C) | Thể tích (cm3) | Độ tăng thế tích (cm3) |
0 | V0 = 1000 | AV0 = 0 |
10 | V1 = 1011 | AV1 = 11cm3 |
20 | V2 = 1022 | AV2 = 22cm3 |
30 | V3 = 1033 | AV3 = 33cm3 |
40 | V4 = 1044 | AV4 = 44cm3 |
2. Xem hình bên dưới
a. Các dấu + đều nằm trên một đường thẳng
b. Ta có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25oC. Độ tăng thể tích ở 25oC là 27,5cm3.
Cách làm:
Ta thấy: cứ tăng 10oC thì ΔV = 11 cm3.
Do đó cứ tăng 5oC thì ΔV = 11:2 = 5,5 cm3.
Vậy độ tăng thể tích ở 25oC là:
22 + 5,5 = 27,5 cm3.
-- Mod Vật Lý 6