Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị (v – t) như Hình 7.8. Xác định:
a) Gia tốc của người này tại các thời điểm 1 s, 2,5 s và 3,5 s.
b) Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s.
Biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định bằng phần diện tích giới hạn bởi các đường v(t), v = 0, t = t1, t = t2 trong đồ thị (v – t).
a) Gia tốc của người này tại các thời điểm:
- t = 1s: \(a = \frac{{2 - 0}}{{1 - 0}} = 2\,m/{s^2}\)
- t = 2,5s: \(a = \frac{{4 - 4}}{{2,5 - 2}} = 0\,m/{s^2}\)
- t = 3,5s: \(a = \frac{{3 - 4}}{{3,5 - 3}} = - 2\,m/{s^2}\)
b)
Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s bằng diện tích của phần dưới đồ thị đường màu đỏ:
d = S∆OAE + SABCD + SEADF
\(\Rightarrow d = \frac{1}{2}.2.1 + \frac{1}{2}.\left( {3 - 2 + 4 - 1} \right).\left( {4 - 2} \right) + \left( {2 - 0} \right).\left( {4 - 1} \right) = 11\,m\)
-- Mod Vật Lý 10 DapAnHay