Tính:
a) \(\sqrt 1 ;\)
b) \(\sqrt {1 + 2 + 1} ;\)
c) \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} .\)
Phương pháp giải
Tính biểu thức dưới dấu căn rồi tìm căn bậc hai số học của số đó
Lời giải chi tiết
a) Có 12 = 1 và 1 > 0 nên \(\sqrt 1 = 1.\)
b) Do 1 + 2 + 1 = 4 nên \(\sqrt {1 + 2 + 1} = \sqrt 4 .\)
Có 22 = 4 và 2 > 0 nên \(\sqrt 4 = 2.\)
Do đó \(\sqrt {1 + 2 + 1} = 2.\)
c) Do 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 9 nên \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = \sqrt 9 .\)
Có 32 = 9 và 3 > 0 nên \(\sqrt 9 = 3.\)
Do đó \(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = 3.\)
-- Mod Toán 7