Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) M = {x ∈ ℕ | 10 ≤ x < 15}
b) K = {x ∈ ℕ* | x ≤ 3}
c) L = {x ∈ ℕ | x ≤ 3}
Hướng dẫn giải
- Liệt kê các phần tử của tập hợp là viết các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { } theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
- Tập hợp N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; ... được kí hiệu N = {0, 1, 2, 3, ...}
- Tập hợp N* = {1, 2, 3, ...} là tập hợp số tự nhiên khác 0
\(a \leqslant b\) suy ra a = b hoặc a < b
\(a \geqslant b\) suy ra a = b hoặc a > b
Lời giải chi tiết
a) M = {x ∈ ℕ | 10 ≤ x < 15}
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn 15, đó là các số: 10; 11; 12; 13; 14.
Vậy bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: M = {10; 11; 12; 13; 14}.
b) K = {x ∈ ℕ* | x ≤ 3}
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy K là tập hợp các số tự nhiên x khác 0 (do x ∈ ℕ*) thỏa mãn x nhỏ hơn hoặc bằng 3, do đó x là các số: 1; 2; 3.
Vậy bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: K = {1; 2; 3}.
c) L = {x ∈ ℕ | x ≤ 3}
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy L là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 3, đó là các số: 0; 1; 2; 3.
Do đó bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: L = {0; 1; 2; 3}.
-- Mod Toán 6