Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26
Hướng dẫn giải
Khi viết số La Mã cần lưu ý:
- Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và không được thêm quá 3 lần số.
- Số viết bên trái thường là trừ đi. Điều này có nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Số bên trái sẽ nhỏ hơn số gốc.
Lời giải chi tiết
Số La Mã của các số 4; 6; 8; 10; 20 lần lượt là: IV; VI; VIII; X; XX
Ta có: 14 = 10 + 4, số La Mã của số 14 ta ghép X và IV được XIV
18 = 10 + 8, số La Mã của số 14 ta ghép X và VIII được XVIII
26 = 20 + 6, số La Mã của số 26 ta ghép XX và VI được XXVI.
Vậy số La Mã của các số 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI.
-- Mod Toán 6