Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm C(2;0) và elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\). Tìm tọa độ các điểm A, B thuộc (E), biết rằng hai điểm A, B đối xứng với nhau qua trục hoành và tam giác ABC là tam giác đều.
Giả sử A(x0; y0). Do A, B đối xứng nhau qua Ox nên B(x0; - y0)
Ta có \(A{B^2} = 4y_0^2\) và \(A{C^2} = {\left( {{x_0} - 2} \right)^2} + y_0^2\)
Vì \(A \in \left( E \right)\) nên \(\frac{{x_0^2}}{4} + y_0^2 = 1 \Rightarrow y_0^2 = 1 - \frac{{x_0^2}}{4}\) (1)
Vì AB = AC nên \(\frac{{x_0^2}}{4} + y_0^2 = 1 \Rightarrow y_0^2 = 1 - \frac{{x_0^2}}{4}\) (2)
Thay (1) vào (2) và rút gọn ta được:
\(7x_0^2 - 16{x_0} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 2\\
{x_0} = \frac{2}{7}
\end{array} \right.\)
+ Với x0 = 2 thay vào (1) ta có y0 = 0. Trường hợp này loại vì A ≡ C.
+ Với \({x_0} = \frac{2}{7}\) thay vào (1) ta có \({y_0} = \pm \frac{{4\sqrt 3 }}{7}\)
Vậy \(A\left( {\frac{2}{7};\frac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right),B\left( {\frac{2}{7}; - \frac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)\) hoặc \(A\left( {\frac{2}{7}; - \frac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right),B\left( {\frac{2}{7};\frac{{4\sqrt 3 }}{7}} \right)\)
-- Mod Toán 10