Điền các đặc điểm cấu tạo ngoài của một số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng trong bảng sau:
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ |
|
|
|
|
Cánh |
|
|
|
|
Chân |
|
|
|
|
Đời sống |
|
|
|
|
Đại diện |
|
|
|
|
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà | Bộ Chim ưng | Bộ Cú |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang | Mỏ ngắn, khoẻ | Mỏ khoẻ, quặp, sắc, nhọn | Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn | Cánh dài, khoẻ | Cánh dài, phủ lông mềm |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa | Chân to, khoẻ, có vuốt cong, sắc | Chân to, khoẻ, có vuốt cong, sắc |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn. | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ãn hạt. cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm | Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt | Chuyên săn mồi về ban đêm, ãn chủ yếu gậm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động |
Đại diện | Vịt trời, le, thiên nga, ngỗng... | Công, trĩ, gà rừng... | Đại bàng, cắt, diều hâu, kền kền… | Cú lợn, cú mèo, cú vọ… |
-- Mod Sinh Học 7