1. Nối các dữ kiện sau để hoàn thành sơ đồ về thuỷ triều:
2. Dựa vào hình 18.4 trong SGK để hoàn thành bảng thông tin về các dòng biển sau:
Tên dòng biển | Tính chất (nóng/lạnh) | Bán cầu (Bắc/Nam) | Xuất phát (Xích đạo/cực/vĩ tuyến 30-400) |
Gơn-xtơ-rim (Gulf stream) | |||
Ben-ghê-la (Benguela) | |||
Bra-xin (Brazil) | |||
Ca-li-phooc-ni-a (California) | |||
Pê-ru (Peru) | |||
Cư-rô-si-ô (Kuroshio) |
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào lý thuyết về triều cường và triều kém:
+ Vào ngày trăng tròn hay vào ngày không trăng, triều lên cao nhất và xuống thấp nhất, đó là ngày chiều cường.
+ Vào những ngày trăng bán nguyệt đầu tháng hay cuối tháng, triều lên ít nhất và cũng xuống ít nhất, đó là triều kém.
- Dựa vào hình 18.4 SGK:
Lời giải chi tiết:
1. Hoàn thành sơ đồ về thuỷ triều
Thủy triều
+) Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất – Nằm trên một đường thẳng – Dao động thủy triều lớn nhất – Ngày trăng tròn hoặc không trăng.
+) Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất – Nằm vuông góc với nhau – Dao động thủy triều nhỏ nhất – Ngày trăng khuyết.
2. Bảng thông tin về các dòng biển
Tên dòng biển | Tính chất (nóng/lạnh) | Bán cầu (Bắc/Nam) | Xuất phát (Xích đạo/cực/vĩ tuyến 30-400) |
Gơn-xtơ-rim (Gulf stream) | Nóng | Bắc | Vĩ tuyến 30-400 |
Ben-ghê-la (Benguela) | Lạnh | Nam | Cực |
Bra-xin (Brazil) | Nóng | Nam | Xích đạo |
Ca-li-phooc-ni-a (California) | Lạnh | Bắc | Vĩ tuyến 30-400 |
Pê-ru (Peru) | Lạnh | Nam | Cực |
Cư-rô-si-ô (Kuroshio) | Nóng | Bắc | Xích đạo |
-- Mod Lịch sử và Địa lí 6