Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:
- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2 Bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định khái niệm ngữ hệ.
Lời giải chi tiết:
Khái niệm ngữ hệ:
- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau
- Quan hệ đó được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu,…
- Ngữ hệ còn được gọi là dòng ngôn ngữ
Các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ:
Ngữ hệ | Nhóm ngôn ngữ | Dân tộc |
Ngữ hệ Nam Á | Việt- Mường | Kinh, Mường, Thổ, Chứt. |
Môn- Khơ me | Khơ- me, Ba Na, Xơ Đăng, Hrê, Cơ- Ho, Mnông, Xtiêng, Khơ- mú, Bru – Vân Kiều, Cơ Tu, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, Brâu, Rơ Măn, Ơđu. | |
Ngữ hệ Mông- Dao: | Hmông, Dao | Hmông, Dao, Pà Thèn. |
Ngữ hệ Thái- Ka Đai | Tày- Thái | Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Dáy, Lào, Lự, Bố Y. |
Ka- Đai | La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo. | |
Ngữ hệ Nam Đảo | Mã Lai- Đa Đảo | Gia Rai, Ê- đê, Chăm, Ra- glai, Chu-ru. |
Hán- Tạng | Mã Lai- Đa Đảo | Hoa, Sán, Dìu, Ngái. |
Tạng- Miến | Hà Nhì, Phù Lá, La Hủ, Lô Lô, Cống, Si La. |
-- Mod Lịch Sử 10 DapAnHay