1. Quan sát Hình 33.1 và hoàn thành theo mẫu Bảng 33.1.
Hình 33.1. Một số hiện tượng cảm ứng ở sinh vật
Bảng 33.1
Hình | Kích thích | Phản ứng |
a | Ánh sáng | Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng |
b | ? | ? |
c | ? | ? |
d | ? | ? |
e | ? | ? |
2. Nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật. Chỉ rõ tác nhân kích thích và phản ứng của sinh vật.
1.
- Quan sát Hình 33.1 và điền tên các kích thích minh họa vào cột Kích thích và mô tả phản ứng mà cây trả lời vào cột Phản ứng.
- Ví dụ: Ngọn cây có hiện tượng hướng về phía có nguồn ánh sáng → Tác nhân kích thích là ánh sáng.
2.
- Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích. Ở thực vật, tốc độ phản ứng trả lời kích thích với tốc độ chậm chạp. Ở động vật, tốc độ phản ứng trả lời kích thích với tốc độ nhanh hơn.
- Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
1. Bảng 33.1
Hình | Kích thích | Phản ứng |
a | Ánh sáng | - Ngọn cây có hiện tượng hướng về phía có nguồn ánh sáng. |
b | Nước | - Rễ cây có hiện tượng hướng về phía nguồn nước. |
c | Nhiệt độ | - Khi trời lạnh, cơ thể run rẩy, sởn gai ốc, mặc thêm quần áo ấm. - Khi trời nóng, cơ thể thoát nhiều mồ hôi, mặc quần áo mỏng. |
d | Tiếng kêu của gà mẹ | - Gà con sẽ chạy đến chỗ mẹ. |
e | Giá thể | - Thân cây trầu bà quấn quanh giá thể. |
2. Một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật:
Ví dụ | Kích thích | Phản ứng |
Thủy tức co mình lại khi có vật thể chạm vào nó | Sự va chạm cơ học | Co mình lại |
Rễ cây hướng về phía có nguồn chất dinh dưỡng | Chất dinh dưỡng | Rễ cây thay đổi hướng mọc ra để tìm đến nguồn chất dinh dưỡng |
Cây bàng rụng lá khi mùa đông đến | Nhiệt độ thấp | Rụng lá |
Chim bay đi khi nhìn người lại gần | Người tiến lại gần | Chim bay đi |
Tay người rụt lại khi chạm vào vật nhọn | Vật nhọn | Tay rụt lại |
-- Mod Khoa học tự nhiên 7