Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (có dư). Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48 g. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol.
Ta có : a + b = 0,05 (1)
CxHy + (x +y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
a mol ax mol ay/2 mol
Cx+1Hy+2 + (x +y/4 +1,5)O2 → (x + 1)CO2 + (y/2 +1)H2O
b mol b.(x + 1) by/2 + b
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,170 (2)
Số mol H2O: \(\frac{{ay + b(y + 2)}}{2} = 0,12\)
Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,170 ;
b = 0,170 - 0,0500x
b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,0500.
Do đó 0 < 0,170 - 0,0500x < 0,0500 ⇒ 2,40 < x < 3,40 ⇒ x = 3.
⇒ b = 0,1700 - 0,0500.3 = 0,0200 ⇒ a = 0,0500 - 0,0200 = 0,0300 Thay giá trị của a và b vào (3) ta có :
0,03y + 0,02(y + 2) = 0 ⇒ y = 4.
Trả lời: C3H4 chiếm 60,0% thể tích hỗn hợp A.
C4H6 chiếm 40,0% thể tích hỗn hợp A.
-- Mod Hóa Học 11