Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:
a) N2 + H2 → NH3
b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
c) C+CO2 → CO
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Lời giải chi tiết
a)
Nguyên tử N trong phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 xuống -3
→ Phản ứng oxi hóa – khử.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:
\(\mathop {{N_2}}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^0 \to \mathop {N{H_3}}\limits^{ - 3\,\, + 1} \)
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:
\(\mathop {{N_2}}\limits^0 + 3e \to 2\mathop N\limits^{ - 3\,\,} \)
\(\mathop {{H_2}}\limits^0 \to 2\mathop H\limits^{ + 1\,\,} + 2e\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
2 x \(\mathop {{N_2}}\limits^0 + 3e \to 2\mathop N\limits^{ - 3\,\,} \)
3 x \(\mathop {{H_2}}\limits^0 \to 2\mathop H\limits^{ + 1\,\,} + 2e\)
Bước 4: Đặt hệ số
2N2 + 3H2 → 2NH3
b)
Trước phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1
Sau phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1.
=> Trong phản ứng, các nguyên tử không có sự thay đổi số oxi hóa => Không là phản ứng oxi hóa – khử.
c) Trong phản ứng, C trước phản ứng có số oxi hóa 0. Kết thúc phản ứng, C có số oxi hóa +2
→ Phản ứng oxi hóa khử
Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:
C0 + C+4O2 → C+2O-2
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:
C0 → C+2 + 2e
C+4 + 2e → C+2
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
1 x C0 → C+2 + 2e
1 x C+4 + 2e → C+2
Bước 4: Đặt hệ số
C + CO2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2CO
-- Mod Hóa Học 10