Nguyên tố X có Z = 38, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s2.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với Cl2.
Hướng dẫn giải
a) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
- Ô nguyên tố = số đơn vị điện tích hạt nhân
- Chu kì = số lớp electron
- Nhóm = họ nguyên tố và số e ở lớp electron ngoài cùng.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X:
- Là kim loại hay phi kim dựa vào số e ở lớp electron ngoài cùng.
- Mức độ hoạt động hóa học của X dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
c) Xác định hóa trị của X viết công thức oxide và hydroxide cao nhất.
d) Viết phương trình hóa học khi X tác dụng với Cl2:
2nX + nCl2 → 2XCln (n là hóa trị cao nhất của X)
Lời giải chi tiết
a) X có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là: 4s24p65s2.
⟹ Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
- Ô số 38.
- Chu kì 5 do có 5 lớp electron.
- Nhóm IIA do X là nguyên tố họ s, có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
b) Tính chất hóa học cơ bản của X:
- X là nguyên tố kim loại vì có 2e ở lớp electron ngoài cùng.
- Kim loại X hoạt động hóa học mạnh.
c) X có hóa trị II
⟹ CTHH của oxide: XO ; CTHH của hydroxide: X(OH)2
d) PTHH khi X tác dụng với Cl2:
X + Cl2 → XCl2
-- Mod Hóa Học 10