Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Hình 16.3. Biểu đồ cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020
Đọc thông tin trong mục “Cơ cấu xã hội” và quan sát hình 16.3.
Phân biệt hai đặc điểm: Khả năng thể hiện và ý nghĩa
* Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số
Đặc điểm | Cơ cấu dân số theo lao động | Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá |
Khả năng thể hiện | Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. | Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên). |
Ý nghĩa | Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế -> Nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế. | Thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia. |
* Tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển (đơn vị: %)
Nhóm nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Đang phát triển | 32,1 | 23,1 | 44,8 |
Phát triển | 3,0 | 22,9 | 74,1 |
-- Mod Địa Lý 10