Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Đọc thông tin trong mục “Cơ cấu sinh học” và quan sát hình 16.2.
- Cơ cấu sinh học bao gồm:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Phân biệt khả năng thể hiện và ảnh hưởng
* Cơ cấu sinh học gồm có cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi. Sự khác nhau của hai loại cơ cấu
Đặc điểm | Cơ cấu dân số theo giới tính | Cơ cấu dân số theo tuổi |
Khả năng thể hiện | Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân. | Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. |
Ảnh hưởng | Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia. | Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia. |
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi (biến động) theo thời gian. |
* Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ap-ga-ni-xtan, Hoa Kỳ và Nhật Bản
Đặc điểm | Ap-ga-ni-xtan | Hoa Kỳ | Nhật Bản |
Hình dáng tháp | Đáy rộng, đỉnh nhọn -> Dân số trẻ (hình tam giác). | Đáy thu hẹp, thân và đỉnh bắt đầu mở rộng -> Chuyển từ dân số trẻ sang dân số già (hình quả chuông). | Đáy hẹp, đỉnh và thân mở rộng -> Dân số già (hình chum). |
Cơ cấu dân số theo tuổi | 0-14 tuổi: đông nhất. Trên 64: ít nhất. | 0-14: xu hướng giảm. Trên 64: xu hướng tăng. | 0-14: giảm xuống. Trên 64: xu hướng tăng nhanh. |
-- Mod Địa Lý 10