So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1.
Chỉ tiêu so sánh | Đất xám bạc màu | Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá | Đất mặn |
Nguyên nhân hình thành |
|
|
|
Tính chất của đất |
|
|
|
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 37 và bảng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chỉ tiêu so sánh | Đất xám bạc màu | Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá | Đất mặn |
Nguyên nhân hình thành | -Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng. -Đá mẹ:đất hình thành trên các loại đá mẹ,có tính chưa,rời không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng. -Khí hậu mưa nhiều nhiệt độ cao( quá trình phong hóa phân hủy các chất nhanh) -Con người:tập quản canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hóa mạnh | -Khí hậu:lượng mưa, cường độ mưa và thời gian mưa. -Địa hình độ dốc lớn, chiều dài dốc. -Con người: đốt rừng làm rẫy,phá rừng khai thác gỗ không hợp lý,kỹ thuật canh tác không phù hợp. | -Do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển - Do mạch nước ngầm nhiễm mặn, ngấm lên đất tạo thành đất nhiễm mặn - Do tưới tiêu không hợp lí. |
Tính chất của đất | -Tầng đất mặn mỏng. -Lớp mặt đất có thành phần cơ giới nhẹ (tỉ lệ cát lớn, lượng sét và keo ít), màu xám trắng, đất thường bị khô han; hầu hết có tính chua (pH < 4,5), nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn; vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu. | - Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có tâng đất mặt còn rất mỏng, có trường Có tầng đất mặt rất mỏng, trơ sỏi, đá. -Đá,cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất. - Đất có phản ứng chưa đến rất
chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. - Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu. | -Có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dính khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô. -Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, Na2SO4. -Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu. -Đất có phản ứng trung tỉnh hoặc hơi kiểm |
-- Mod Công Nghệ 10