Học 247 mời các em tham khảo bài học Phép chia hết và phép chia có dư để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
a) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
8\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
4
\end{array}\\
{\,\,0}
\end{array}\)
Ta nói: \(8:2\) là phép chia hết.
Ta viết: \(8:2=4\)
Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.
b) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
9\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
4
\end{array}\\
{\,\,1}
\end{array}\)
Ta có: \(9:2\) là phép chia có dư, \(1\) là số dư.
Ta viết: \(9:2=4\) (dư \(1\))
Đọc là: Chín chia hai bằng bốn, dư một.
Chú ý: Số dư bé hơn số chia.
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu
a) Mẫu: \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{12}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
2
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) Viết: \(12:6=2\)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{15}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\)
b) Mẫu: \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{17}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
3
\end{array}\\
\,\,\,\,2
\end{array}\) Viết: \(17:5=3\) (dư \(2\))
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{29}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\)
c) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{20}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(20:5=4\)
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{15}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(15:5=3\)
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(24:4=6\)
b) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{18}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(19:3=6\) (dư \(1\))
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{29}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,5
\end{array}\) \(29:6=4\) (dư \(5\))
\(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{16}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,3
\end{array}\) \(19:4=4\) (dư \(3\))
c) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{18}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{28}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{45}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{42}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 2: Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô trống
a) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{32}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) b) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{24}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,6
\end{array}\)
c) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{48}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) d) \(\begin{array}{l}
\underline {\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{15}
\end{array}} \right|} \begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,5
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Số dư phải luôn nhỏ hơn số chia
a) Đ vì \(32:4=8\)
b) S vì \(30:6=5\) không dư, hoặc nhìn vào phép chia trên ta thấy dư là bằng với số chia là sai vì số dư phải nhỏ hơn số chia
c) Đ vì \(48:6=8\)
d) S vì số dư là
Phép chia đúng:
Bài 3: Đã khoanh vào \(\frac{1}{2}\) số ô tô trong hình nào ?
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm \(\frac{1}{2}\) số ô tô trong từng hình ta lấy tổng số ô tô chia cho \(2\).
a) Hình a có hai hàng bằng nhau, khoanh một hàng nên đã khoanh đúng \(\frac{1}{2}\) số ô tô.
b) Hình b có hai hàng không bằng nhau, khoanh một hàng nên chưa khoanh đúng \(\frac{1}{2}\) số ô tô.
Bài 1: Tính
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{45}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{19}\\
{18}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{45}\\
{45}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
{36}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{46}\\
{42}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
7
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\)
Bài 2: Đặt tính rồi tính
24 : 6 34 : 6 30 : 5 49 : 5 25 : 3
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{34}\\
{30}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{30}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{49}\\
{45}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
9
\end{array}\\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{25}\\
{24}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,1
\end{array}\)
Bài 3: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có \(\frac{1}{4}\) số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Lớp có: 32 học sinh
Có: \(\frac{1}{4}\) số học sinh giỏi
Số học sinh giỏi: ... học sinh ?
Bài giải
Số học sinh giỏi của lớp là:
\(32:4=8\) (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh giỏi
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Số dư của phép chia 45 : 6 là
Nếu lấy một số có hai chữ số nào đó chia cho 5 thì số dư lớn nhất có thể là số nào?
Trong một phép chia có dư, số chia là 6 thì số dư bé nhất có thể là:
Có 15 người khách muốn đi đò sang sông. Mỗi chuyến đò chở được 5 người, kể cả người lái đò. Cần ít nhất số chuyến đò để chở hết số người đó qua sông là:
Số dư của phép chia 38 : 4 là
Một phép chia có số chia là 6, thương bằng 18 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Số bị chia của phép chia đó là:
Chia một số cho 5 thì được thương là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có. Vậy chia số đó cho 3 thì có số dư là:
Cho phép chia có số chia và thương đều bằng nhau và đều là số lẻ có một chữ số, số dư của phép chia đó là 7. Số bị chia của phép chia đó là:
Cho bài toán theo tóm tắt sau:
3m vải : 1 bộ quần áo
65m vải: ... bộ quần áo?
Thừa … (m ) vải ?
Đáp án đúng của bài toán này là:
Phép chia nào sau đây là phép chia có dư ?
Tính rồi viết (theo mẫu):
a) Mẫu:
25 : 5 42 : 2 99 : 3
b) Mẫu:
19 : 2 = 9 (dư 1)
30 : 4 38 : 5 49 : 6
c) 26 : 3 32 : 6 60 : 6 55 : 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Viết tiếp số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
31 = 7 ⨯ 4 + 3
25 = 8 ⨯ … + …
38 = 7 ⨯ … + …
Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với …………… rồi cộng với ……………
Đặt tính rồi tính và viết (theo mẫu):
a) Mẫu:
48 : 2 = 24
96 : 3 88 : 4 90 : 3
b) Mẫu:
29 : 3 = 9 (dư 2)
45 : 6 48 : 5 38 : 4
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong phép chia có dư với số chia là 6, số dư có thể là ….. hoặc ….. hoặc ….. hoặc ….. hoặc …..
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm một số, biết rằng nếu lấy số đó chia cho 7 thì được thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất
Câu trả lời của bạn
Gọi số cần tìm là a
Nếu như số chia là 7 thì số dư lớn nhất sẽ là 6.
a :7=8(dư 6)
ta thực hiện công thức. muốn tìm số bị chia trong phép chia có dư ta lấy thương nhân với số chia rồi công với số dư.
a= 8 x 7+6=62.
Bạn học tốt nhé
lấy 7 nhân 8 cộng 6 vậy bằng 62 nhé
= 62
7 nhân 8 cộng 6 bằng 62
Số 62 nhé. Lấy 7 x 8 + 6 = 62. Chúc bn học tốt !!!
=62
số 62
đáp số 62
62
nếu số chia là 7 thì số dư là 6
Suy ra số cần tìm là:
7 x 8+6=62
đáp số:62
lấy số 7 NHân 8 + 6 = 62
Nếu số chia là 7 thì số dư lớn nhất có thể là 6:
Suy ra số cần tìm là:
7 x 8 + 6 = 62
Đáp số: 62
Câu trả lời của bạn
kết quả bằng 4 dư 5 nhé
4.83333333333
29 : 6 = 4(dư5)
4.8333
29: 6 = 4 ( dư 5)
Bạn học lớp 3 nên chia ra đáp án là :29:4=4 ( dư 5)
Nếu học lớp 4,5 thì ta chia ra là :29:4= 4,84
trả lời:29:6=4 dư 5 hoặc 4,84
29: 6=4 (dư 5)
29: 4= 7[ dư 1]
29:6=4(dư 5)
29 : 6 = 4 dư 5 hoặc 4,83333333333
29:6=4 (dư 5)
bằng 4 dư 5
29 : 6 = 4 (dư 5)
29 : 6 = 4 dư 5
29:6=4 dư 5
29:6=4,833333333
Câu trả lời của bạn
số bị chia là: 52
bằng 52
x:8=6 dư 4
x=(8x6)+4
x=48+4
x=52
Ta coi số bị chia là x. Ta có: x:8=6 ( dư 4 )
x =6 x 8
x = 48
x = 48 + 4
x = 52
Số bị tìm là 52
Một tuần lễ có 7 ngày. Cho biết 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày ?
Câu trả lời của bạn
Bốn tuần lễ có tất cả số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày)
Đáp số: 28 ngày.
A . 3 C. 1
B. 2 D. 0
Câu trả lời của bạn
Trong phép chia có dư với số chia là 3 thì số dư chỉ có thể là 1, hoặc 2, do đó số dư lớn nhất là 2.
Khoanh tròn vào chữ B: 2
Một lớp học có \(27\) học sinh, trong đó có \(\displaystyle{1 \over 3}\) số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi ?
Câu trả lời của bạn
Lớp đó có số học sinh giỏi là:
27 : 3 = 9 ( học sinh)
Đáp số: 9 học sinh.
Câu trả lời của bạn
Vì số dư không bao giờ được lớn hơn số chia nên nếu số chia là 3 thì số dư lớn nhất có thể có là 2.
Với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là 2
2
dễ mà
số dư lớn nhất là 2
số dư lớn nhất là 2 vì số dư ko bao giờ lớn hơn số chia
https://dapanhay.com/filemanager/data-images/(3abc)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *