Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Đơn vị Đề-ca-mét, Héc-tô-mét Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
a) 72 : 3 = ?
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{72}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{24}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{12}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
72 : 3 = ....
2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
b) 65 : 2 = ?
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{65}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{32}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{05}\\
{\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,1
\end{array}\)
65 : 2 = ... (dư 1)
3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
78 : 4 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,78}\\
4
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{19}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,38}\\
{\,\,36}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)
78 : 4 = ... (dư ...)
1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
Bài 1:
a)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{84}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{96}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{90}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{91}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\)
b)
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{68}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{}
\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{89}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải.
a)
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{84}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{28}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{24}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{96}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{16}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
{36}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{90}\\
5
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{18}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{40}\\
{40}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{91}\\
7
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{13}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{21}
\end{array}} \\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{68}\\
6
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
6\\
\hline
{11}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{08}\\
{\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
9
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
3\\
\hline
{32}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{07}\\
{\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
5
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{11}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{09}\\
{\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,4
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{89}\\
8
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
2\\
\hline
{44}
\end{array}\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{09}\\
{\,\,\,8}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1
\end{array}\)
Bài 2: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi \(\frac{1}{5}\) giờ có bao nhiêu phút ?
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số phút của một giờ chia cho 5.
Bài giải
\(\frac{1}{5}\) giờ có số phút là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 phút.
Bài 3: Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ?
Hướng dẫn giải:
- Thực hiện phép chia số mét vải đang có cho 3.
- Thương của phép chia là số bộ quần áo may được; số dư là số mét vải còn thừa.
Bài giải
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
Bài 1: Tính
a)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{77}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,2}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{87}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{86}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{}
\end{array}\,} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{99}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)
b)
\(\begin{array}{*{20}{c}}
{69}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{85}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{97}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,7}\\
\hline
{}
\end{array}\,} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{78}\\
{}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,77}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,2}\\
\hline
{38}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,17}\\
{\,\,16}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,87}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{29}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,27}\\
{\,\,27}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,86}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{14}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,26}\\
{\,\,24}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,99}\\
8
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{24}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,19}\\
{\,\,16}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,3
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,69}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,3}\\
\hline
{23}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,09}\\
{\,\,\,\,\,9}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,85}\\
8
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,4}\\
\hline
{21}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,05}\\
{\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,97}\\
7
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,7}\\
\hline
{13}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,27}\\
{\,\,21}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,6
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,78}\\
6
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,6}\\
\hline
{13}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,18}\\
{\,\,18}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 2: Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
2 học sinh : 1 bàn
33 học sinh : ... bàn ?
Bài giải
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn dư 1 học sinh nên cần thêm 1 bàn nữa
Vậy cần có ít nhất số bàn là:
16+1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17bàn.
Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông.
Hướng dẫn giải:
Tứ giác có 2 góc vuông như hình sau :
Bài 4:
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
Hãy xếp thành hình vuông:
Hướng dẫn giải:
Có thể xếp thành hình sau :
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Kết quả của phép chia 78 : 3 là:
Giá trị 1/4 của 64 g là:
Em mua 87 cái nhãn vở và em đã dùng hết 1/3 số nhãn vở đó. Hỏi em còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?
Điền số thích hợp vào chỗ trống. Một cửa hàng có 94 thùng dầu. Sau khi bán, số thùng dầu còn lại bằng 1/2 lần so với lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu thùng dầu?
Tìm y, biết 54 : y = 3
Biết x × 6 = 54 + 30. Gía trị của x là:
Mỗi hộp bánh có chứa 4 cái bánh. Nếu có 75 cái bánh thì cần ít nhất bao nhiêu cái hộp?
Một phép chia có số bị chia bằng 345, thương bằng 5 và số dư bằng thương. Số chia của phép chia đó là:
Nhà Trang nuôi 78 con thỏ và nhốt đều số thỏ vào 6 chuồng. Sau đó, mẹ Trang bán đi số thỏ ở 4 chuồng. Nhà Trang còn lại bao nhiêu con thỏ?
Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được \(\dfrac{1}{5}\) số trang đó. Hỏi bạn Hiền đã đọc được bao nhiêu trang ?
Tính:
a) 54 : 3 68 : 4 84 : 6 90 : 2
b) 98 : 3 89 : 2 87 : 4 79 : 7
Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được \(\dfrac15\) số trang đó. Hỏi bạn Hiền đã đọc được bao nhiêu trang?
Có 58l nước mắm, rót đầy vào các can 5l. Hỏi có thế rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và còn thừa mấy lít nước mắm?
Vẽ tiếp để được hình vuông:
Có 34 con thỏ nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng có không quá 6 con thỏ. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng để nhốt hết số thỏ đó?
Vẽ hình tam giác ABC có một góc vuông.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Đồng hồ chỉ:
A. 6 giờ 4 phút B. 6 giờ 40 phút
C. 6 giờ 20 phút D. 4 giờ 6 phút
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một lớp học có \(33\) học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn \(2\) chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(33 : 2 = 16\) (dư \(1\))
Số bàn có \(2\) học sinh ngồi là \(16\) bàn, còn dư \(1\) học sinh nên cần thêm \(1\) bàn nữa
Vậy cần có ít nhất số bàn là:
\(16 + 1 = 17\) ( bàn)
Đáp số: \(17\) bàn.
Có \(31m\) vải, may mỗi bộ quần áo hết \(3m\). Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ?
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(31 : 3 = 10\) (dư \(1\))
Như vậy có thể may được nhiều nhất là \(10\) bộ quần áo và còn thừa \(1 m\) vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
Mỗi giờ có \(60\) phút. Hỏi \(\dfrac{1}{5}\) giờ có bao nhiêu phút ?
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{5}\) giờ có số phút là:
\(60 : 5 = 12\) (phút)
Đáp số: \(12\) phút.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *