1.1. Kiến thức cần nhớ
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Tìm x
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Dạng 2: Hoàn thành bảng
Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.
- Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: Số bị trừ và Số trừ.
- Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1)
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị ban đầu và giá trị còn lại, yêu cầu tìm giá trị đã bớt đi hoặc giảm đi.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị đã bớt ta thường lấy giá trị ban đầu trừ đi giá trị còn lại.
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa
Bài 1
Tìm x:
a) \(x - 4 = 8\); b) \(x - 9 = 18\); c) \(x - 10 = 25\)
d) \(x - 8 = 24\); e) \(x - 7 = 21\); g)\(x - 12 = 36\).
Phương pháp giải
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Hướng dẫn giải
a) \(x - 4 = 8\)
\(x = 8 + 4\)
\(x = 12\)
b) \(x - 9 = 18\)
\(x = 18 + 9\)
\(x = 27\)
c) \(x - 10 = 25\)
\(x= 25 + 10\)
\(x = 35\)
d) \(x - 8 = 24\)
\(x=24+8\)
\(x = 32\)
e) \(x - 7 = 21\)
\(x = 21 + 7\)
\(x = 28\)
g) \(x - 12 = 36\)
\(x = 36 + 12\)
\(x = 48\)
Bài 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Phương pháp giải
Muốn tìm bao nhiêu ô tô đã rời bến ta lấy số xe ô tô ban đầu trong bến trừ đi số ô tô còn lại.
Hướng dẫn giải
Số ô tô rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *