1.1. Kiến thức cần nhớ
- Mối quan hệ giữa tích và các thừa số trong phép nhân.
- Cách tìm một thừa số chưa biết trong một tích.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện các phép tính nhân, chia.
Em nhớ lại kiến thức về bảng nhân từ 1 đến 5 và bảng chia 2, 3
Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Dạng 3: Toán đố.
- Đọc và phân tích bài toán: Đề bài cho thông tin về giá trị của nhiều nhóm, giá trị của mỗi nhóm, yêu cầu tìm số nhóm bằng nhau đó.
- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm số nhóm, em lấy giá trị nhiều nhóm đã cho chia cho giá trị của mỗi nhóm.
- Trình bày lời giải.
- Kiểm tra lại lời giải và đáp án của bài toán.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 116
Bài 1
Tính nhẩm:
2 x 4 = 3 x 4 = 3 x 1 =
8 : 2 = 12 : 3 = 3 : 3 =
8 : 4 = 12 : 4 = 3 : 1 =
Phương pháp giải
Nhẩm giá trị của phép nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
Bài 2
Tìm x (theo mẫu):
a) x × 2 = 10
x = 10 : 2
x = 5
b) x × 3 = 12
c) 3 × x = 21
Phương pháp giải
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hướng dẫn giải
b) x × 3 = 12
x = 12 : 3
x = 4
c) 3 × x = 21
x = 21 : 3
x = 7
Bài 3
Tìm y:
a) y x 2 = 8
b) y x 3 = 15
c) 2 x y = 20
Phương pháp giải
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hướng dẫn giải
a) y x 2 = 8
y = 8 : 2
y = 4
b) y x 3 = 15
y = 15 : 3
y = 5
c) 2 x y = 20
y = 20 : 2
y = 10
Bài 4
Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học?
Phương pháp giải
Muốn tìm số bàn ta lấy số học sinh chia cho 2.
Hướng dẫn giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học.
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 117
Bài 1
Tìm x:
a) x × 2 = 4
b) 2 × x = 12
c) 3 × x = 27
Phương pháp giải
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hướng dẫn giải
a) x × 2 = 4
x = 4 : 2
x = 2
b) 2 × x = 12
x = 12 : 2
x = 6
c) 3 × x = 27
x = 27 : 3
x = 9
Bài 2
Tìm y:
a) y + 2 = 10
b) y x 2 = 10
c ) 2 x y = 10
Phương pháp giải
- Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
- Tìm thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.
Hướng dẫn giải
a) y + 2 = 10
y = 10 - 2
y = 8
b) y x 2 = 10
y = 10 : 2
y = 5
c) 2 x y = 10
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Tìm tích và thừa số còn thiếu trong mỗi phép nhân rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Có 12kg gạo chia đều cho 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải
Muốn tìm đáp án ta lấy 12kg chia cho số túi.
Hướng dẫn giải
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Bài 5
Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ có 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
Phương pháp giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số bông hoa đã cho chia 3.
Hướng dẫn giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 5 lọ hoa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *