1.1. Kiến thức cần nhớ
Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-xi-mét viết tắt là dm.
1dm = 10cm
10cm = 1dm
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: So sánh độ dài các đoạn thẳng
- Đo độ dài các đoạn thẳng (nếu cần)
- So sánh và dùng các cụm từ “ngắn hơn”; “dài hơn”; “bé hơn”; “lớn hơn”… để kết luận.
Dạng 2: Đổi các đơn vị đo.
Cần ghi nhớ: 1dm = 10cm, 10cm = 1dm
Dạng 3: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài.
- Đổi các số về cùng một đơn vị đo (dạng 2)
- Thực hiện phép toán với các số và giữ nguyên đơn vị ở kết quả.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 7
Bài 1
Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp?
- Độ dài đoạn thẳng AB ........... 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD ............ 1dm.
b) Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Đoạn thẳng AB ............. đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ............ đoạn thẳng AB.
Phương pháp giải
- Quan sát hình ảnh, độ dài đoạn thẳng 1dm và độ dài của các đoạn thẳng AB, CD.
- Chọn cụm từ thích hợp rồi điền vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a)
- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm
- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm
b)
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
Bài 2
Tính (theo mẫu) :
a)
1dm + 1dm = 2 dm
3dm + 2dm =
8dm + 2dm =
9dm + 10dm =
b)
8dm - 2dm = 6dm
16dm - 2dm =
10dm - 9dm =
35dm - 3dm =
Phương pháp giải
Tính cộng hoặc trừ các số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
a)
1dm + 1dm = 2dm
3dm + 2dm = 5dm
8dm + 2dm = 10dm
9dm + 10dm = 19dm
b)
8dm - 2dm = 6dm
16dm - 2dm = 14dm
10dm - 9dm = 1dm
35dm - 3dm = 32dm
Không dùng thước đo, hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải
- Ước lượng bằng mắt, rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 8
Bài 1
a) Số ?
10cm = ... dm; 1dm = ... cm
b) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1dm.
c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức 1dm = 10cm để giải các câu hỏi.
Hướng dẫn giải
a) 10cm = 1dm; 1dm = 10cm
b) Trên thước, vạch chỉ 10cm là vạch chỉ 1dm.
c) Học sinh tự vẽ đoạn thẳng 1dm (vẽ từ vạch 0cm đến vạch 10cm)
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.
b) Số ? 2dm = ... cm
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức 1dm = 10cm để giải các câu hỏi.
Hướng dẫn giải
a) Vạch 20cm trên thước là vạch chỉ 2dm.
b) 2dm = 20cm.
Bài 3
a) 1dm = ... cm 3dm = ... cm 8dm = ... cm
2dm = ... cm 5dm = ... cm 9dm = ... cm
b) 30cm = ... dm 60cm = ... dm 70cm = ... dm
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức 1dm = 10cm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 1dm = 10cm 3dm = 30cm 8dm = 80cm
2dm = 20cm 5dm = 50cm 9dm = 90cm
b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm 70cm = 7dm
Bài 4
Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp:
Phương pháp giải
Ước lượng độ dài các khoảng cách, so sánh với các số đã cho rồi điền đơn vị thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Hướng dẫn giải
- Độ dài các bút chì là 16cm
- Độ dài gang tay của mẹ là 2dm
- Độ dài bước chân của Khoa là 30cm
- Bé Phương cao 12dm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *