1.1. Kiến thức cần nhớ
Đặt tính rồi tính: 47 + 25
7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Vậy 47 + 25 = 72
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?
Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong một phép tính.
- Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 28
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải
Kiểm tra cách đặt tính và tính; kết quả của các phép tính.
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Thực hiện phép cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18 nam. Hỏi đội trồng rừng có bao nhiêu người ?
Phương pháp giải
Nữ : 27 người
Nam : 18 người
Tất cả : ... người?
Muốn tìm lời giải ta lấy số người nữ cộng với số người nam.
Hướng dẫn giải
Đội trồng rừng có số người là:
27 + 18 = 45 ( người )
Đáp số : 45 người.
Bài 4
Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Nhẩm phép cộng các số rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Hướng dẫn giải
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 29
Bài 1
Tính nhẩm:
7 + 3 = 7 + 4 =
7 + 7 = 7 + 8 =
5 + 7 = 6 + 7 =
7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 9 = 7 + 10 =
8 + 7 = 9 + 7 =
Phương pháp giải
Nhẩm phép cộng các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
7 + 3 = 10 7 + 4 = 11
7 + 7 = 14 7 + 8 = 15
5 + 7 = 12 6 + 7 = 13
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 9 = 16 7 + 10 = 17
8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
37 + 15; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9.
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Thực hiện cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Thúng cam có : 28 quả
Thúng quýt có : 37 quả
Cả hai thúng có : ... quả?
Phương pháp giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số quả cam cộng với số quả quýt.
Hướng dẫn giải
Cả hai thúng có số quả là:
28 + 37 = 65 ( quả )
Đáp số: 65 quả.
Bài 4
Điền dấu >; < hoặc dấu = vào chỗ chấm.
19 + 7 ... 17 + 9 23 + 7 ... 38 - 8
17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3
Phương pháp giải
- Tính giá trị của hai vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
Bài 5
Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống?
Phương pháp giải
- Tính giá trị của các phép toán.
- Chọn phép tính có kết quả thỏa mãn điều kiện của bài toán.
Hướng dẫn giải
Ta có : 27 - 5 = 22; 18 + 8 = 26;
19 + 4 = 23; 17 - 2 = 15;
17 + 4 = 21.
Vì 15 < 21 < 22 < 23 < 25 nên kết quả của các phép tính sau có thể điền vào chỗ trống:
27 - 5; 19 + 4; 17 + 4.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *