Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Tam giác ,cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tam giác ABC được kí hiệu là \(\Delta ABC\). Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là \(\Delta \)BCA, \(\Delta \)CAB, \(\Delta \)ACB, \(\Delta \)CBA, \(\Delta \)BAC.
Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác.
Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác
Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác.
Trên hình, điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác. Điểm N (không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác).
Ví dụ 1: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB=3cm, AC=2cm.
Giải
Cách vẽ
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có \(\Delta \)ABC.
Bài 1: Vẽ hình liên tiếp theo các cách diễn đạt sau đây:
a. Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm và CA = 6cm
b. Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CA.
c. Vẽ tiếp tam giác MNP.
d. Đọc tên, các đỉnh, các góc, các cạnh của những tam giác có 3 đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, M, N, P.
Giải
Tên tam giác: ABC; AMP; MBN; MNP; PNC
Tên các đỉnh: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Tên các góc: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Tên các cạnh: AB, BC, CA; AM, MP, PA; MB, BN, NM; MN, NP, PM; PN, NC, CP
Bài 2:
a. Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5cm
b. Vẽ tiếp góc AMx kề bù với góc AMB
c. Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx.
d. So sánh MB, MA, MC
e. Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC.
f. Đo và cho biết số đo của góc BAC
g. Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC.
Giải
Sau khi vẽ ta được hình
Ta có MA = MB = MC = 6,5cm
Do C thuộc tia đối của MB nên điểm M ở giữa hai điểm B, C đồng thời MB = MC = 6,5cm nên M là trung điểm của BC. Từ đó BC = 13cm.
Dùng thước đo góc, ta có \(\widehat {BAC} = {90^0}\)
Sau khi đo đoạn thẳng AC có độ dài là 12 cm.
Qua bài giảng Tam giác này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 6 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn câu đúng nhất. Tam giác ABC là hình có
Chọn câu sai khi nói về tam giác MNP
Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 5 điểm trên?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 6 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Bài tập 43 trang 94 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 44 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 45 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 46 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 47 trang 95 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 40 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 41 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 42 trang 95 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 43 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 44 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.1 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.2 trang 96 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 9.3 trang 97 SBT Toán 6 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn câu đúng nhất. Tam giác ABC là hình có
Chọn câu sai khi nói về tam giác MNP
Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba trong 5 điểm trên?
Cho đường thẳng d không đi qua O. Trên d lấy 6 điểm A, B, C, D, E, F phân biệt. Có bao nhiêu tam giác nhận điểm O làm đỉnh và hai dỉnh còn lại là hai trong sáu điểm A, B, C, D, E, F?
Cho hình vẽ sau:
Kể tên các tam giác có trên hình vẽ
Cho hình vẽ:
Kể tên các góc trong tam giác ABM
Cho hình vẽ sau:
Kể tên các tam giác có chung cạnh BC
Cho hình vẽ:
Có bao nhiêu cặp tam giác mà có một góc của tam giác này kề bù với một góc của tam giác kia
Cho hình vẽ dưới đây:
Góc AEB là góc chung của những tam giác nào?
Cho hình vẽ dưới đây:
Có bao nhiêu tam giác có một cạnh là AD trên hình vẽ
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi ....... được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình.............. .
Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:
Tên tam giác | Tên 3 đỉnh | Tên 3 góc | Tên 3 cạnh |
\(\Delta\)ABI | A,B,I |
|
|
\(\Delta\)AIC |
| \(\widehat{IAC},\widehat{ACI},\widehat{CIA}\) |
|
\(\Delta\)ABC |
|
| AB, Bc, CA |
Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau.
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào?
b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của nhưng tam giác nào?
c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào?
d) Hai tam giác nào có hai góc kề bù nhau?
Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau:
a) vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM,CM.
b) vẽ tam giác IKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạn thẳng IA,KB.
Vẽ đoạn thẳng IR dài 35cm. Vẽ một điểm T sao cho TI=2,5 cm, TR=2cm. Vẽ tam giác TIR.
Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
a) Vẽ tất cả các tam giác có đỉnh là 3 trong 4 điểm A, B, C, D;
b) Với các tam giác có được, hãy điền vào bảng sau:
Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có ba đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó.
Tính số tam giác có được trong hình bên. Viết tên các tam giác đó.
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ ΔABC . Lấy M là điểm trong của ΔABC. Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của ΔABC tương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ ΔNPQ. Hỏi điểm M có nằm trong ΔNPQ hay không?
a) Vẽ ∆EDF biết ED = 5 cm, EF = 4 cm, DF = 4 cm
b) Vẽ ∆PMU biết PM = 4 cm, MU = 4 cm, PU = 4 cm
c) Vẽ ∆ART biết AR = 5 cm, RT = 4 cm, AT = 3 cm
d) Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt?
Vẽ hình để thấy được mỗi câu sau đây là sai
a) Hình gồm 3 đoạn thẳng được gọi là tam giác
b) Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau được gọi là tam giác.
c) Hình gồm 3 đoạn thẳng đôi một cắt nhau tạo ra 3 giao điểm (phân biệt) được gọi là tam giác.
d) Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA được gọi là tam giác ABC.
e) Hình gồm 3 điểm không thẳng hàng A, B, C được gọi là tam giác ABC.
f) Một điểm không thuộc cạnh của tam giác ABC thì phải là đỉnh của tam giác đó.
g) Một điểm không phải là đỉnh của tam giác ABC thì phải nằm trong tam giác đó.
h) Một điểm không nằm bên trong tam giác ABC thì phải nằm ngoài tam giác đó.
i) Hình gồm 2 góc được gọi là tam giác.
j) Hình gồm 3 góc mà các cạnh của nó đôi một cắt nhau tạo ra ba điểm được dọi là tam giác.
Vẽ hình liên tiếp theo cách diễn đạt sau đây
a) Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm, CA = 6cm.
b) Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, CA
c) Vẽ tiếp tam giác MNP.
d) Đọc tên, các góc, các cạnh của những tam giác có 3 đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, M, N, P.
a) Vẽ tam giác ABM có AB = 5cm, BM = AM = 6,5cm;
b) Vẽ tiếp góc Amx kề bù với góc AMB
c) Vẽ tam giác AMC, sao cho MA = MC và điểm C thuộc tia Mx;
d) So sánh MB, MA, MC;
e) Cho biết độ dài của đoạn thẳng BC;
f) Đo và cho biết số đo của góc BAC;
g) Đo và cho biết độ dài của đoạn thẳng AC
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *