DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng của Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự trong chương trình Tin học 7 Kết nối tri thức nhằm giúp các em tìm hiểu các kiến thức về thuật toán tìm kiếm tuần tự như: quá trình tìm kiếm tuần tự là gì, sơ đồ khối của thuật toán, .... Mời các em cùng tham khảo!
Thuật toán tìm kiếm tuần tự
Ví dụ: Gia đình bạn An bán giống cây trồng cho bà con nông dân trong vùng. Hôm nay có một khách hàng gọi điện đến mua cây giống và nhờ mẹ An chờ cây giống đến nhà. Thông tin khách hàng được mẹ An ghi trong cuốn số lưu danh sách khách hàng gồm họ tên, địa chỉ, số điện thoại.
- Công việc mà An cần làm có thể nêu thành bài toán tìm kiếm như sau:
+ Đầu vào: danh sách khách hàng; họ tên khách háng cần tìm.
+ Đầu ra: địa chi của khách hàng cần tìm.
- An thực hiện tìm kiếm lần lượt từ đẩu đến cuối danh sách khách hàng. Cách tìm kiếm này gọi là tìm kiếm tuần tự. Với mỗi họ tên khách hàng trong danh sách. An kiểm tra xem có đúng họ tên khách hàng mà mẹ yêu cầu không, nếu đúng thì ghi ra địa chỉ và kết thúc công việc, còn không thì chuyền đến họ tên khách hàng tiếp theo. Nếu tìm hết danh sách mà vẫn không thấy thì thông báo là không tìm thấy và kết thúc. Như vậy, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. Đây chính là cấu trúc lặp. Hai điểu kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp là:
+ Điều kiện thứ nhất: kiểm tra họ tên khách hàng có đúng là họ tên cần tìm không.
+ Điều kiện thứ hai: kiểm tra đã hết danh sách chưa.
- Các bước thực hiện tìm kiếm địa chỉ khách hàng của An được mô tả ở sơ đồ khối trong Hình 14.1.
Hình 14.1. Sơ đồ khối mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự địa chỉ khách hàng
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm 5 bước:
- Bước 1. Xét phần tử đầu tiên của danh sách.
- Bước 2. Nếu giá trị của phần tử đang xét bằng giá trị cần tìm thì chuyển sang Bước 4, nếu không thì thực hiện bước tiếp theo (Bước 3).
- Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu đã hết danh sách thi chuyển sang Bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ Bước 2.
- Bước 4. Trả lời “Tìm thấy” và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc.
- Bước 5. Trả lời “không tìm thấy"; Kết thúc.
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. |
---|
Bài tập 1: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như sau:
- Xem xét mục dữ liệu đầu tiên
- Sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
Bài tập 2: Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp?
Hướng dẫn giải:
Trong tìm kiếm tuần tự thì có 2 điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp.
- Kiểm tra xem thông tin đó đã đúng với thông tin cần tìm không.
- Kiểm tra đã hết danh sách chưa.
Bài tập 3: Xét thuật toán tìm kiếm tuần tự sau:
B1. Nhập N, các số hạng a1, a2, …, an và khóa k;
B2. i <- 1;
B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;
B4. i <- i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B6. Quay lại bước 3.
Hãy cho biết thao tác ở bước 4 trong thuật toán trên được thực hiện tối đa bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Trong thuật toán trên thì bước 4 (i <- i +1;) thực hiện tối đa n lần trong trường hợp không có giá trị ai nào bằng với khóa k.
Qua bài học các em cần nắm được các về:
- Giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự.
- Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự trên một bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 7 Kết nối tri thức Chủ đề 5 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đâu là phát biểu đúng khi nói đến thuật toán tìm kiếm tuần tự?
Xét thuật toán tìm kiếm tuần tự sau:
B1. Nhập N, các số hạng a1, a2, …, an và khóa k;
B2. i <- 1;
B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;
B4. i <- i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B6. Quay lại bước 3.
Hãy cho biết thao tác ở bước 4 trong thuật toán trên được thực hiện tối đa bao nhiêu lần?
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức Chủ đề 5 Bài 14để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 72 SGK Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi trang 73 SGK Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 73 SGK Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 73 SGK Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 7 DapAnHay
Đâu là phát biểu đúng khi nói đến thuật toán tìm kiếm tuần tự?
Xét thuật toán tìm kiếm tuần tự sau:
B1. Nhập N, các số hạng a1, a2, …, an và khóa k;
B2. i <- 1;
B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;
B4. i <- i + 1;
B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B6. Quay lại bước 3.
Hãy cho biết thao tác ở bước 4 trong thuật toán trên được thực hiện tối đa bao nhiêu lần?
Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
Thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số A dừng khi nào?
Có 6 thẻ số, mỗi thẻ được ghi số ở một mặt và mặt còn lại không ghi gì. Đặt úp các thẻ số trên mặt bàn và xếp thành một dãy như hình dưới đây.
Em hãy cho biết để thực hiện tìm một số bất kì trong dãy số ghi trên các thẻ ở hình trên bằng cách?
Bước 1 trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên là gì?
Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước “Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc” là bước thứ mấy của thuật toán?
Cho sơ đồ khối như sau, đầu ra của thuật toán dưới là gì?
Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp?
Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
Danh sách khách hàng được mẹ An ghi trong Bảng 14.1 như sau:
Em hãy kẻ Bảng 14.2 vào vở và điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra địa chỉ của khách hàng có họ tên là "Thanh Trúc".
1. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
A. Lưu trữ dữ liệu
B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.
C. Xử lí dữ liệu.
D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho
2. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
A. Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự của bảng chữ cái
B. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét lần lượt từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
C. Chia nhỏ dữ liệu thành từng phần để tìm kiếm
D. Bắt đầu tìm từ vị trí bất kì của danh sách
Cho danh sách tên các nước sau đây:
Bolivia, Albania, Scotland, Canada, Vietnam, Iceland, Portugal, Greenland, Germany
Em hãy kẻ Bảng 14.3 vào vở và điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên nước Iceland trong danh sách trên (dòng 1 là ví dụ minh hoạ).
Em hãy lập danh sách những cuốn sách mà em có. Sau đó sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một cuốn sách trong danh sách đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *