Mạng xã hội là gì? Facebook có những chức năng gì? Tính hai mặt của mạng xã hội như thế nào? Cùng DapAnHay trả lời các câu hỏi này qua nội dung của Bài 5: Mạng xã hội trong chương trình Tin học 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 dưới đây. Mời các em cùng tham khảo!
a) Một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
- Một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, mạng xã hội.
- Các dạng thông tin có thể trao đổi trên Internet như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, …
b) Mạng xã hội
- Mạng xã hội là một kênh trao đổi thông tin trên Internet, phổ biến nhất là dưới dạng website như: facebook.com, youtube.com, ...
- Mạng xã hội thường được tổ chức ở dạng website. Mỗi mạng xã hội hướng tới một số chức năng và loại thông tin nhất định như: trò chuyện, thảo luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, …
- Mỗi mạng xã hội có những cách thức khác nhau để thực hiện một số chức năng cơ bản như: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin.
- Một số mạng xã hội thường dùng: Facebook, Youtube, Instagram, …
- Một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, mạng xã hội. - Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin. - Mạng xã hội thường được tổ chức ở dạng website. Mỗi mạng xã hội hướng tới một số chức năng và loại thông tin nhất định như: trò chuyện, thảo luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, .. |
---|
- Một số chức năng cơ bản của facebook: tạo, cập nhập hồ sơ cá nhân, tạo, đăng tải bài viết mới, bình luận, chia sẻ bài viết đã có, tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện.
a) Tạo tài khoản facebook
- Bước 1. Truy cập website facebook.com.
- Bước 2. Lựa chọn ngôn ngữ.
- Bước 3. Chọn tạo tài khoản.
- Bước 4. Cửa sổ Đăng kí mở ra. Nhập đầy đủ thông tin theo hướng dẫn, rồi chọn nút Đăng kí để hoàn tất.
Truy cập trang facebook.com | Đăng kí tài khoản |
b) Đăng nhập, cập nhật thông tin cá nhân
- Bước 1. Truy cập website facebook.com.
- Bước 2. Nhập thông tin tài khoản rồi chọn nút Đăng nhập.
- Bước 3. Nháy chuột vào tên tài khoản. Trang cá nhân sẽ mở ra.
Trang chủ facebook cá nhân (bảng tin)
- Bước 4: Nháy vào chỉnh sửa trang cá nhân và thực hiện theo hướng dẫn để cập nhật ảnh đại diện, ảnh bìa và các thông tin cá nhân như hình dưới đây
Trang cá nhân
c) Tạo và đăng tải bài viết
- Bước 1. Nháy chuột vào dòng trạng thái. Cửa sổ tạo bài viết mở ra.
- Bước 2. Thực hiện tạo bài viết: Gõ nội dung, thêm hình ảnh, video, …vào bài viết.
- Bước 3. Nháy chuột vào nút Đăng để đăng tải bài viết lên Facebook.
Tạo, đăng tải bài viết
d) Bình luận, chia sẻ bài viết
- Bước 1. Chọn bài viết cần bình luận, chia sẻ.
- Bước 2. Viết bình luận hoặc cảm nghỉ khi chia sẻ.
Bình luận, thể hiện cảm xúc, thái độ, chia sẻ bài viết
e) Kết bạn và trò chuyện
- Bước 1. Gõ tên tài khoản hoặc địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, rồi nhấn Enter.
- Bước 2. Với người dùng đã kết bạn nhấp vào biểu tượng Messenger để trò chuyện.
- Bước 3. Nháy chuột vào nút Thêm bạn bè để gửi lời mời kết bạn đến người dùng chưa kết bạn với em.
Một số chức năng cơ bản của facebook: tạo, cập nhập hồ sơ cá nhân; tạo, đăng tải bài viết mới; bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện. |
---|
- Về mặt tích cực: Mạng xã hội giúp người dùng nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đa dạng, phong phú, cập nhật và mở rộng duy trì mối quan hệ.
- Về mặt hạn chế: Sử dụng mạng xã hội tìm ẩn nguy cơ như không chính xác, không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi, …
Một số hình vi sai trái khi dùng mạng xã hội:
a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật.
b) Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm, làm hạ uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
c) Nhắn tin quấy rối, đe doạ, bắt nạt người khác.
d) Cung cấp, chia sẻ thông tin kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội.
e) Quảng cáo, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về hàng hoá, dịch vụ bị cấm.
⇒ Việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái, chia sẻ thông tin sai trái, thông tin từ nguồn không tin cậy có thể gây hậu quả cho người khác và chính bản thân.
Vì vậy, cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet.
Sử dụng thông tin vào mục đích sai trái, chia sẻ thông tin sai trái, thông tin từ nguồn không tin cậy có thể gây hậu quả cho người khác và chính bản thân. Cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Internet. |
---|
Bài tập 1: Em đã sử dụng những dịch vụ nào trên Internet để trao đổi thông tin? Nêu những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó.
Hướng dẫn giải:
- Em sử dụng Gmail, Facebook, Zalo... để trao đổi thông tin trên Internet.
- Các dạng thông tin có thể trao đổi qua các dịch vụ đó là hình ảnh, âm thanh, văn bản, ...
Bài tập 2: Kể tên một số dịch vụ (kênh) trao đổi thông tin phổ biến trên Internet?
Hướng dẫn giải:
Một số dịch vụ trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay là thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, trang thông tin điện tử cá nhân (blog) và mạng xã hội.
Bài tập 3: Chức năng cơ bản của facebook là gì?
Hướng dẫn giải:
Một số chức năng cơ bản của Facebook: tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân; tạo, đăng tải bài viết mới; bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện.
Qua bài học các em có thể:
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dịch vụ (kênh) nào trao đổi thông tin phổ biến trên Internet?
Mặt tích cực của mạng xã hội là gì?
Khi sử dụng mạng xã hội ta cần làm gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Khởi động trang 22 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá trang 22 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 1 trang 23 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 2 trang 23 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá trang 26 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 1 trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 2 trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Thực hành trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 27 SGK Tin học 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 7 DapAnHay
Dịch vụ (kênh) nào trao đổi thông tin phổ biến trên Internet?
Mặt tích cực của mạng xã hội là gì?
Khi sử dụng mạng xã hội ta cần làm gì?
Theo em, đâu là hậu quả của việc sử dụng mạng xã hội đê thực hiện các việc sai trái?
Để đăng kí tài khoản mạng xã hội em có thể sử dụng các thông tin nào?
Đâu không phải là một kênh mạng xã hội?
Mạng xã hội facebook có chức năng cơ bản nào sau đây?
Hình ảnh dưới đây thực hiện hoạt động gì của người dùng facebook?
Chọn phương án sai. Khi sử dụng internet, có thể bị tác động ra sao?
Đâu là việc làm sai trái trên mạng xã hội?
Em đã sử dụng những dịch vụ nào trên Internet để trao đổi thông tin? Nêu những dạng thông tin có thể trao đổi thông qua dịch vụ đó.
Em sử dụng mạng xã hội nào? Em có thể làm gì khi tham gia mạng xã hội.
Nêu những chức năng của mạng xã hội mà em biết?
Nêu tên, địa chỉ website của một số mạng xã hội. Tại sao em biết website đó là mạng xã hội?
Facebook có những chức năng nào sau đây?
A. Tạo, đang tải bài viết mới.
B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
C. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.
D. Trò chuyện với bạn bè.
E. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
G. Chỉnh sửa hình ảnh, video.
Đặc điểm nào sau đây là hạn chế của mạng xã hội?
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
Em hãy nêu những hậu quả xảy ra khi:
a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe dọa, xúc phạm người khác.
b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội?
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video...
C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.
Nêu ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện.
Theo hướng dẫn ở mục 2 (Sử dụng mạng xã hội facebook), thực hành trên máy tính có kết nối Internet để:
1. Tạo tài khoản; cập nhật thông tin cá nhân nếu em muốn.
2. Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn.
3. Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè.
4. Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè.
5. Thoát khỏi mạng xã hội.
Lưu ý: Em có thể sử dụng mạng xã hội khác để thực hành.
Em hãy trao đổi với bạn trong lớp và thực hiện tạo nhóm trên mạng xã hội để trao đổi, hỗ trợ nhau về học tập, luyện tập thể thao.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *