Nội dung bài học Thư điện tử bên dưới đây sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học 6 SGK Kết nối tri thức của học sinh như nhận biết thư điện tử, nêu được ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử cũng như phân biệt được các thành phần của địa chỉ thư điện tử. Mời các em cũng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
- Thư điện tử (email hay e-mail) là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử trên mạng máy tính. Thư điện tử là một trong những hình thức trao đổi thông tin được rất nhiều người sử dụng.
- Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng soạn thảo, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.
- Người sử dụng đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử để mở tài khoản thư điện tử. Người sử dụng có thể dùng dịch vụ thư điện tử trả phí hoặc miễn phí. Một Số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí: Google, Yahoo, Microsoft,...
- Khi có tài khoản thư điện tử, người sử dụng sẽ được cấp một hộp thư điện tử trên máy chủ thư điện tử cùng tên đăng nhập và mật khẩu. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử.
Địa chỉ thư điện tử có dạng:
Hình 3.9. Các thành phần của địa chỉ thư điện tử
→ Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.
→ Khi đăng kí tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một hộp thư điện tử cùng địa chỉ thư và mật khẩu.
→ Địa chỉ thư điện tử có dạng: <...>
Từ khi ra đời, dịch vụ thư điện tử được nhiều cá nhân và các tổ chức sử dụng. So với các phương thức liên lạc khác, dịch vụ này có nhiều ưu điểm và cũng có một số nhược điểm.
- Ưu điểm:
+ Thời gian gửi và nhận nhanh, kịp thời.
+ Có thể gửi thư cùng lúc cho nhiều người.
+ Có thể gửi kèm được các tệp thông tin khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh,...
+ Lưu trữ và tìm kiếm các thư đã gửi hoặc nhận một cách dễ dàng.
+ Chi phí thấp, có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.
- Nhược điểm:
+ Phải kết nối mạng mới sử dụng được
+ Có thể kèm theo virus máy tính.
+ Có thể bị làm phiền với các thư rác.
+ Có thể bị lừa đảo bởi các thư giả mạo.
Hiện nay có nhiều website cung cấp miễn phí dịch vụ thư điện tử cho người sử dụng. Các thao tác cần thực hiện để tạo tài khoản và sử dụng hộp thư trên các website là tương tự nhau.
Nhiệm vụ: Tạo một tài khoản thư điện tử mới trên website mail.google.com (hay gmail.com). Đăng nhập hộp thư, xem nội dung, soạn thư mới và gửi thư. Hướng dẫn:
1. Truy cập trang mail.google.com. Tạo Tài khoản Google
2. Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản.
3. Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên của số theo hướng dẫn.
4. Nháy chuột vào nút Tiếp theo.
5. Xác nhận số điện thoại (nếu có).
6. Thực hiện theo hướng dẫn.
7. Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn.
1. Truy cập vào trang mail.google.com.
2. Đăng nhập vào hộp thư.
3. Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến.
4. Nháy chuột vào Tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư.
5. Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử.
Hình 3.13. Soạn thư mới và gửi
Bài 1. Để soạn và gửi một bức thư qua đường bưu điện đến tay người nhận thì cần những gì và thực hiện như thế nào?
Hướng dẫn giải
Để soạn và gửi một bức thư qua đường bưu điện thì ta cần:
- Chuẩn bị: bút, mực, giấy, phong bì, tem thư. Bên ngoài phong bì có dán tem thư, viết tên và địa chỉ người nhận.
- Phương thức gửi: Mang thư đã dán tem và ghi địa chỉ người nhận đến bưu điện, hệ thống trong bưu điện sẽ đóng gói gửi đến địa chỉ người nhận, mọi công đoạn đều do con người trực tiếp xử lí.
Bài 2. Em biết gì về thư điện tử? Tài khoản thư điện tử?
Hướng dẫn giải
- Thư điện tử là thư được gửi và nhận qua máy tính, điện thoại thông minh.
- Tài khoản thư điện tử có hộp thư điện tử gắn với địa chỉ thư điện tử. Người mở tài khoản có mật khẩu để bảo mật.
Bài 3: Địa chỉ thư điện tử bao gồm những thành phần nào? Phần nào là quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? Giải thích?
Hướng dẫn giải
Địa chỉ thư điện tử, có dạng:
- Tên truy cập;
- Địa chỉ máy chủ của hộp thư.
Ví dụ, hahienvinh@yahooẽcom.vn
Trong đó, tên truy cập do người dùng hộp thư tự đặt. Nó quyết định đến duy nhất của địa chỉ thư điện tử. Bởi vì trong mỗi địa chỉ thư điện tử thì mỗi địa máy chủ của hộp thư (chẳng hạn của yahoo.com, yahoơ.com.vn, hotmail...) có dùng chung cho nhiều người sử dụng, CÒI1 tên truy cập của hộp thư là phần dành riêng nhất cho mỗi người từ khi đăng kí hộp thư cho đến lúc sử dụng nó và tất nhiên Id không được trùng nhau. Trong quá trình đăng kí, nếu có ai đó đã đăng kí tên truy thì người đãng kí sau phải đăng kí tên truy cập khác.
Sau bài học này, học sinh sẽ có được kiến thức về:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 3 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
Địa chỉ thư điện tử có dạng
Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 3 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập hoạt động 1 trang 32 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 1 trang 33 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập hoạt động 2 trang 33 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 2 trang 34 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập luyện tập 1 trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập luyện tập 2 trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập luyện tập 3 trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập vận dụng 1 trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập vận dụng 2 trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Trò chơi trang 36 SGK Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.1 trang 29 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.2 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.3 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.4 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.5 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.6 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.7 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.8 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.9 trang 30 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.10 trang 31 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.11 trang 31 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.12 trang 31 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.13 trang 31 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.14 trang 32 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.15 trang 32 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.16 trang 32 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Bài tập 8.17 trang 32 SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 6 DapAnHay
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
Địa chỉ thư điện tử có dạng
Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
1. Để soạn và gửi một bức thư qua đường bưu điện đến tay người nhận thì cần những gì và thực hiện như thế nào?
2. Em biết gì về thư điện tử? Tài khoản thư điện tử?
Dịch vụ thư điện tử là gì?
Theo em dịch vụ thư điện tử có những ưu điểm và nhược điểm gì so với các phương thức liên lạc khác?
Em hãy nêu các ưu điểm và hạn chế của dịch vụ thư truyền thống. Các điểm đó đã thay đổi thế nào khi ta sử dụng dịch vụ thư điện tử?
Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các hình thức gửi thư khác?
A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người.
B. Thời gian gửi thư lâu.
C. Phải phòng tránh virus, thư rác.
D. Chỉ phi thấp.
Một người có thê mở được nhiều tài khoản thư điện tử không?
Khi tạo tài khoản thư điện tử em không cản khai báo gì?
A. Họ và tên
B. Ngày sinh
C. Địa chỉ nhà
D. Hộp thư của phụ huynh
Em hãy xác định xem thư nào có thể là thư rác trong các thư điện tử với tiêu đề như sau:
A. Cơ hội đầu tư kiếm được nhiều tiên hơn.
B. Danh sách học sinh tham gia thi học sinh giỏi môn Tin học.
C. Quả tặng miễn phi, hãy nháy chuột nhanh.
D. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến Mĩ.
E. Ảnh tập thể lớp 6A ngày khai trường.
F. Khuyến mãi, ưu đãi giá rẻ cho bạn.
Em hãy soạn một thư điện tử có gửi kèm ảnh (hoặc tệp văn bản, thiệp chúc mừng,…) cho bạn hoặc người thân của em.
Hãy tìm từ khóa (tiếng Việt không dấu) trong cột màu xanh trong ô chữ dưới đây. Biết rằng mỗi từ hoặc cụm từ trong mỗi hàng là đáp án để thay thế dấu hỏi chấm (?) trong các câu sau?
1. Để có hộp thư điện tử người sử dụng cần đăng kí (?) thư điện tử với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Để bảo mật cho tài khoản thư thì người sử dụng cần đặt (?).
3. Khi gửi thư, ta cần ghi rõ địa chỉ của (?).
4. Muốn vào hộp thư thì người sử dụng cần (?).
5. Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một (?).
6. Nháy nút (Đính kèm) nếu có gửi kèm (?).
7. Nháy nút (?) để ra khỏi hộp thư điện tử.
8. Sau khi tạo tài khoản, người sử dụng sẽ có một (?).
9. Nháy nút (?) để thư được chuyển đi.
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Gửi và nhận thư nhanh chóng.
B. Ít tốn kém.
C. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.
D. Có thể gửi kèm tệp.
Địa chỉ thư điện tử có dạng:
A. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
B. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.
C. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.
D. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.
Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
A. $.
B. &.
C. @.
D. #.
Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn.
B. thu_hoai.432@yahoo.com.
C. Hoangth&hotmail.com.
D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.
Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
B. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.
C. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.
D. Địa chì thư của những người bạn.
Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.
B. Mật khẩu có ít nhất năm ki tự và có đủ các ki tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.
Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử.
B. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về.
C. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.
D. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.
Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở.
B. Mật khẩu thư.
C. Loại máy tính đang dùng.
D. Địa chỉ thư điện tử.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa.
B. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính kèm theo thư, còn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi.
C. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết.
D. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.
Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ
A. những người em biết và tin tưởng.
B. những người em không biết.
C. các trang web ngẫu nhiên.
D. những người có tên rõ ràng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *