Cùng DapAnHay tìm hiểu xem hàm là gì? Hàm trong Python được gọi ra sao? Thông qua nội dung bài giảng của Bài 26: Hàm trong Python trong chương trình Tin học 10 Kết nối tri thức dưới đây. Mời các em cùng tham khảo!
- Quan sát một số lệnh trong Python để thấy đặc điểm của hàm
Bảng 26.1. Một số lệnh trong Python
+ Về hình thức, em có thể thấy các lệnh trên đều có các dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh.
+ Khi viết trong chương trình, bên trong các dấu ngoặc, nói chung, em có thể cần ghi thêm các tham số là các đại lượng, các biến hoặc thậm chí, trong một số trường hợp, cả các biểu thức. Ví dụ:
. Lệnh print( "Thời khoá biểu") thực hiện việc in xâu kí tự "Thời khoá biểu" trong dấu ngoặc ra màn hình.
. Lệnh x = int("52") chuyển xâu "52" thành số nguyên 52.
. Lệnh type(y) trả lại kiểu dữ liệu của biến y.
. Trong một số trường hợp bên trong dấu ngoặc có thể bỏ trống. Ví dụ, lệnh x = input( ) thực hiện yêu cầu nhập vào một xâu kí tự bất kì và gán cho biến X.
- Các lệnh trong Bảng 26.1 chính là các chương trình con được thiết kế sẵn của Python, cho phép người dùng tuỳ ý sử dụng trong các chương trình của riêng mình.
- Xâu kí tự bên trong ngoặc của các hàm int() và print () là tham số của hàm.
- Cú pháp câu lệnh gọi hàm trong Python có dạng chung như sau:
Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện những công việc khác nhau cho phép người dùng được tuỳ ý sử dụng khi viết chương trình bằng các câu lệnh gọi hàm tương ứng. |
---|
* Viết hàm có trả lại giá trị
- Ví dụ 1. Cách viết hàm có trả lại giá trị
+ Quan sát ví dụ 1 ta thấy cách viết hàm có trả lại giá trị như sau:
Tên hàm: inc
Tham số hàm: số n
Giá trị trả lại: số n + 1
* Viết hàm không trả lại giá trị
- Ví dụ 2. Cách viết hàm không trả lại giá trị
+ Qua ví dụ ta thấy được cách viết của hàm không trả lại giá trị:
Tên hàm: thong_bao
Tham số hàm: xâu kí tự msg
Giá trị trả lại: không có
Hàm trong Python được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh). Hàm có thể có hoặc không có tham số. Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu " : " và viết lùi vào, thẳng hàng. Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khóa return. |
---|
- Cú pháp thiết lập hàm có trả lại giá trị:
* Lưu ý: Cần có lệnh return < giá trị >. Hàm sẽ kết thúc khi gặp lệnh return và trả lại < giá trị >.
- Cú pháp thiết lập hàm không trả lại giá trị:
* Lưu ý: Lệnh return không có giá trị trả lại. Hàm kết thúc khi gặp lệnh return. Nếu hàm không trả lại giá trị thì có thể không cần lệnh return
Để thiết lập hàm trả lại giá trị, câu lệnh return trong khai bảo hàm cần có < giá trị > đi kèm. Để thiết lập hàm không trả lại giá trị có thể dùng lệnh return không có < giá trị > hoặc không cần có return. |
---|
Bài tập 1: Hãy kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?
Hướng dẫn giải:
- Một số hàm trong số các lệnh đã học: str(), len(), int(), float(), print(), …
- Đặc điểm chung: Các lệnh trên đều có dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh, bên trong ngoặc ghi thêm các tham số là các đại lượng, các biến hoặc biểu thức, …
Bài tập 2: Viết hàm nhập số nguyên n từ bàn phím. Hàm sẽ trả lại số đã nhập.
Hướng dẫn giải:
Hàm có thể viết như sau:
def NhapDL():
n = int(("Nhập số nguyên n: "))
return n
Qua bài học các em cần nắm được các về:
- Biết được chương trình con là hàm.
- Biết cách tạo hàm.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kiểu tham số khả biến gồm các kiểu gì?
Kiểu tham số bất biến gồm các kiểu nào?
Cho đoạn chương trình sau:
def t(a1,b1):
s=abs(a1-b1)
return s
a,b=map(int,input().split())
print(t(a,b))
Với a=2, b=4, sau khi thực hiện chương trình trên cho kết quả bằng:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Khởi động trang 127 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 1 trang 127 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 1 trang 128 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hoạt động 2 trang 128 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2 trang 129 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 130 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 130 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 10 DapAnHay
Kiểu tham số khả biến gồm các kiểu gì?
Kiểu tham số bất biến gồm các kiểu nào?
Cho đoạn chương trình sau:
def t(a1,b1):
s=abs(a1-b1)
return s
a,b=map(int,input().split())
print(t(a,b))
Với a=2, b=4, sau khi thực hiện chương trình trên cho kết quả bằng:
Lỗi sai trong đoạn chương trình sau là gì?
def t(a1,b1)
s=a1*b1
return s
a,b=map(int,input().split())
print(t(a,b))
Cuối dòng đầu tiên của định nghĩa hàm phải có dấu gì?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thân hàm trong Python?
Định nghĩa hàm có cú pháp như thế nào?
Đâu là đoạn lệnh đúng khi viết hàm nhập số nguyên n từ bàn phím. Hàm sẽ trả lại số đã nhập.
def NhapDL():
n = int(("Nhập số nguyên n: "))
Đâu là hàm trong Python?
Hàm nào được dùng để tạo xâu in hoa từ toàn bộ xâu hiện tại?
Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì?
Quan sát một số câu lệnh trong bảng 26.1 và cho biết những câu lệnh có điểm chung gì.
Mô tả tham số và giá trị trả lại của mỗi hàm sau: float(), str(), len(), list().
Quan sát các ví dụ sau để biết cách viết hàm.
Quan sát các hàm sau, giải thích cách thiết lập và chức năng của mỗi hàm.
1. Viết hàm với tham số là số tự nhiên n in ra tất cả các số là ước nguyên tố của n.
Gợi ý: Sử dụng hàm prime( ) trong phần thực hành.
2. Viết hàm numbers(s) đếm số các chữ số có trong xâu s.
Ví dụ numbers(“0101abc”) = 4.
1. Trong khi viết hàm có thể có nhiều lệnh return. Quan sát hàm sau và giải thích ý nghĩa của những lệnh return. Hàm này có điểm gì khác so với hàm prime( ) đã được mô tả trong phần thực hành.
2. Viết chương trình yêu cầu nhập từ bàn phím một xâu kí tự, sau đó thông báo:
- Tổng số các kí tự là chữ số của xâu.
- Tổng số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong xâu.
Viết hàm cho mỗi yêu cầu trên.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *