Nhằm giúp các em thêm phần hiểu biết về từ đồng nghĩa, tăng sự hiểu biết về tiếng Việt, Học 247 mời các em tham khảo bài học Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa dưới đây trong chương trình Tiếng Việt lớp 5. Chúc các em có thêm những kiến thức hay và thú vị!
Câu 1: (SGK trang 7) So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
Câu a: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
HỒ CHÍ MINH
Câu b: Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
TÔ HOÀI
Gợi ý:
Câu a:
Câu b:
Câu 2: (SGK trang 8) Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét:
Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Câu 1: (SGK trang 8) Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
HỒ CHÍ MINH
Gợi ý:
Câu 2: (SGK trang 8) Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập
Câu 3: (SGK trang 8) Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2
Gợi ý:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
giúp em bài này với ạ
Câu trả lời của bạn
1. Đọc bài thơ sau, phát hiện các từ đồng nghĩa đã dùng sai và sửa lại cho đúng.
Cách thực hiện: tô đỏ các từ dùng sai, mở ngoặc ghi từ cần sửa sang bên cạnh từ sai)
BUỔI SÁNG QUÊ TÔI
Mặt trời vừa rạng đằng đông
Mẹ đã đeo nước dưới sông tới cà
Bố tôi bận họp ở xa
Vội vã khiêng chiếc cặp da đi rồi
Chị Hai cõng cuốc lên đồi
Chăm mấy hàng quế bố tôi vừa trồng
Ngoài ngõ hai người đàn ông
Xách một cây khỗ dưới sông đi về
Trên con đường nhỏ ven đê
Mấy cậu vác cặp đạp xe đến trường
Có anh cặp nặng quá chừng
Không vác mà bế trên lưng mới kì
Xa xa còn có mấy dì
Tay kẹp rổ trứng cũng đi cùng chiều
Bé Na thức dậy liền kêu
Tôi vào vội gánh bé yêu vào lòng
Bé ơi bé có thương không
Mẹ còn đeo nước dưới sông tưới cà…
Câu trả lời của bạn
Từ k đồng ngĩa với từ thanh bình là:
A hiền hòa. B thanh bình. C bình yên. D cả a và b và c đều đúng
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
trẻ trâu , sửu nhi , trẻ nghé .....
TRẺ NHỎ, TRẺ CON, THIẾU NHI,...
Trẻ nhỏ nha ok
Thiếu nhi,trẻ thơ,nhi đồng,...
trẻ con, con nít, thiếu nhi, nhi đồng
trẻ em, con nít, nhi đồng ....
thiếu nhi
Trẻ con
con nít
trẻ con, con trẻ, ....
thiếu nhi, nhi đồng
Câu trả lời của bạn
ngăn nắp
NGĂN NẮP, GỌN GHẼ
Gọn ghẽ nha bạn
sạch sẽ, ngăn nắp
sạch sẽ, ngăn nắp
câu trả lời nhé bạn
Đồng nghĩa với gọn gàng là : ngăn nắp
ngăn nắp
sạch sẽ, ngăn nắp,...
ngăn nắp
Câu trả lời của bạn
– Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau.
– Phân loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: Mẹ – má, bố – ba – cha
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Ví dụ: chết – hi sinh (hy sinh mang ý nghĩa trang trọng, thiêng liêng hơn).
– Lưu ý: Đối với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tuy các từ có nghĩa tương đương nhau nhưng lại mang sắc thái biểu thị khác nhau. Khi viết tập làm văn, học sinh hãy thật lưu ý khi lựa chọn từ nào cho phù hợp với văn cảnh, đối tượng nhé!
a) Ghi nhớ: * TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại : - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
là từ có ý nghĩa giống một từ nào đó bất kì
Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. 2. Những từ đồng nghĩa với nhau tập hợp thành một nhóm gọi là nhóm đồng nghĩa
từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Câu trả lời nhé bạn
Là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn và gần giốn nhau
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
tu co nghia giong tu con lai
Câu trả lời của bạn
Cố quốc nhé (cũng là quê cũ)
a nhé
Đồng nghĩa:Quê cũ (không chắc lắm).
a) quê cũ đó bn
quê cũ
Quê cũ nha bạn
quê cũ nhé bạn
quê cũ
A
Câu trả lời của bạn
Đồng nghĩa với cho là: biếu, tặng, thưởng,...
tặng, biếu
Biếu, tặng
vứt
biếu xén quà cáp
biếu,tặng
đồng nghĩa với từ cho là từ : biếu , tặng
Tặng và quăng.
cho: tặng, ném: vứt
cho=biếu
ném=quăng
a) cho = tặng , biếu
b) ném = vứt
cho :nhận, lấy
ném: nhặt
giúp đỡ
Cho : đưa
Ném : chọi
Câu trả lời của bạn
Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân / đua nhau toả hương.
hoa lá, quả chín, những vạt, con suối
Hoa lá nhé bn .
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a,c lafd câu đơn
b,d là câu ghép
a,c là câu đơn b,d là câu ghép
A và D
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *