Qua bài giảng Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác, giúp các em biết được chức năng của câu hỏi. Đồng thời biết vận dụng kiến thức đã học để đặt câu hỏi phù hợp cho các tình huống.
Câu 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Câu 2: Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì?
Câu 2: Trong Nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Câu 1 (trang 142 sgk Tiếng Việt 4): Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này."
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
c) Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Gợi ý:
Các câu hỏi đã cho dược dùng để:
a. Mẹ yêu cầu con nín khóc.
b. Thể hiện sự chê trách.
c. Chị chê em vẽ ngựa không giống.
d. Bà cụ yêu cầu, nhờ cậy, giúp đỡ
Câu 2 (trang 142 sgk Tiếng Việt 4): Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất " Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị.
Gợi ý:
a) Bạn có thể chờ sau giờ sinh hoạt hãy nói chuyện với mình được không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ vậy?
c) Tại sao lúc ấy mình lại không nghĩ ra vậy nhỉ?
d) Trò thả diều thì thế nào?
Câu 3 (trang 142 sgk Tiếng Việt 4): Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Gợi ý:
a) Khi được tham gia nhận xét các tiết mục múa của các em nhỏ khối dưới, có một đội múa rất đẹp. Em khen: "Sao các em múa đều và đẹp vậy nhỉ?". Nhưng đến tiết mục khác, các em chểnh mảng trong việc tập luyện nên em đã chê: "Các em không tập trung vào bài múa phải không?".
b) Khi được mẹ đưa đi mua quần áo, em đã chọn được một chiếc áo rất đẹp nhưng mẹ lại bảo: "Cái này có đẹp đâu?", con nhìn cái kia xem: "Nó đẹp hơn đúng không?'.
c) Lúc đang học bài, em bị làm phiền bởi tiếng ồn của em trai, em lên tiếng bảo: "Em im lặng có được không?"
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Để hỏi người khác: Bạn chuẩn bị làm gì thế?
Tự hỏi mình: Mình nên làm gì để làm cậu ấy vui hơn nhỉ?
Khen: Cậu học giỏi quá
Chê: Cậu ấy kiêu ngạo quá
Khảng định: Tớ có một người chị học rất giỏi!
Phủ định: Tớ không có làm chuyện này
Yêu cầu: Cho mình mượn bút nhé
Mong muốn: Ước gì nhanh hết dịch để được trở lại trường học nhỉ?
Để hỏi người khác : Bạn làm gì đấy ?
Tự hỏi mình : Mình đang làm gì thế nhỉ ?
Khen : Bạn thật là giỏi
Chê : Cậu ấy dốt quá
Khẳng định : Cái đó nhất định là của mình
Phủ định : Cái đó không phải mình làm
Yêu cầu : Bạn lấy mình cái đó được không
Mong muốn : Bạn có thể cho mình mượn cái đó được không
Câu trả lời của bạn
hỏi người khác :Bạn đang là gì vậy
tự hỏi mình:mình sẽ đi đâu đây
để khen:bạn thông minh đấy
đẻ chê:chán bạn quá
khẳng định :tôi chắc chắn là đúng
phủ định :câu đó là sai rồi!
yêu cầu :bạn đi làm bài đi
mong muốn: tôi muốn ba mẹ tôi hạnh phúc
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *