Bài học Unit 5 Tiếng Anh lớp 9 mới phần Closer look 1 giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "Wonders of Vietnam" – Thông qua các task và bài tập điền từ vựng sẽ giúp các em làm quen với nội dung cơ bản về những kỳ quan của Việt Nam.
1. located/situated (nằm ở vị trí)
Khách sạn tuyệt đẹp nằm ở vị trí yên tĩnh gần con sông.
2. picturesque (đẹp)
Đây là một làng chài yên tĩnh với bến cảng đẹp như tranh vẽ.
3. astounding (kinh ngạc)
Kích thước ban đầu của Tử Cấm Thành thật đáng kinh ngạc - rất khó tin.
4. geological (địa chất)
Cuốn sách này đề cập đến đặc điểm địa chất của Việt Nam.
5. administrative (hành chính)
Hà Nội là trung tâm hành chính của đất nước chúng ta.
a. Match the nouns in A to the definitions in B (Nối những danh từ ở cột A với định nghĩa ở cột B )
1. b
bối cảnh - những nơi có những thứ môi trường xung quanh nó.
2. d
khu phức hợp - một nhóm các tòa nhà được kết nối nhau được thiết kế cho một mục đích cụ thể.
3. a
cấu trúc - một từ chung cho tất cả các tòa nhà
4. e
các biện pháp - sự hành động chính thức được thực hiện để đạt được mục đích cụ thể.
5. c
sự công nhận - sự chấp nhận một cái gì đó tồn tại, là sự thật, hoặc có giá trị.
b. Now use the nouns in 3a to complete the sentences. (Bây giờ sử dụng các từ để hoàn thành câu)
1. structure
Cấu trúc này đã ở đây từ thế kỷ 15.
2. measures
Chính phủ phải thực hiện các đo lường để bảo tồn các di tích lịch sử trong khu vực.
3. setting
Tôi thích một khách sạn có khu vườn kiểng đẹp.
4. complex
Sự công nhận ngày càng mở rộng rằng bảo vệ các kỳ quan thiên nhiên có lợi ích về tài chính cũng như tầm quan trọng của văn hoá.
Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of sentences. (Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp câu )
1. A: This is a (S) solution, but not the only one.
B: Attempts to find a (W) solution have failed.
2. A: I'm fond of (W) bananas.
B: Bananas are what I'm fond of.(S)
3. A: It's not trick and (S) treat; it's trick or (S) treat.
B: I need Peter and (W) Mary or (W) John and (W) Nick to help me.
4. A: It's good but (W) expensive.
A: Đây là một giải pháp, nhưng không phải là giải pháp duy nhất.
B: You shouldn't put "but" (S) at the end of the sentence.
1. A: Đây là một giải pháp, nhưng không phải là giải pháp duy nhất.
B: Các nỗ lực để tìm một giải pháp đã thất bại.
2. A: Tôi thích chuối.
B: Chuối là thứ mà tôi yêu thích.
3. A: Nó không phải là lừa đảo và đối xử tốt; đó là lừa đảo hoặc đối xử tốt.
B: Tôi cần Peter và Mary hoặc John và Nick giúp tôi.
4. A: Nó tốt nhưng đắt tiền.
B: Bạn không nên đặt 'nhưng' vào cuối câu.
Read the mini-talks and underline the short words (for, the, from, and, but, at, of, to) you think use the strong form.
Then listen and check. (Đọc đoạn hội thoại ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Nghe và kiểm tra)
A: Who are you looking for?
B: Peter is the person I'm looking for.
1. A: Where are you from?
B: I'm from Ha Noi.
2. A: Can you come and check this paragraph for me?
B: It's OK but you shouldn't use ‘and’ at the beginning of the paragraph.
3. A: Did you ask her to join our group?
B: I've asked her several times but she doesn't want to.
4. A: Is this letter from Peter?
B: No, the letter is to him, not from him.
1.
A: Where are you from?
B: I’m from Ha Noi.
Tạm dịch:
A. Bạn đến từ đâu?
B. Tôi đến từ Hà Nội.
2.
A: Can you come and check this paragraph for me?
B: It’s OK but you shouldn’t use ‘and’ at the beginning of the paragraph.
Tạm dịch:
A. Bạn có thể đến và kiểm tra đoạn này giúp tôi không?
B. Được thôi nhưng bạn không nên dùng "và" khi bắt đầu đoạn văn.
3.
A: Did you ask her to join our group?
B: I’ve asked her several times but she doesn’t want to.
Tạm dịch:
A. Bạn có hỏi cô ấy tham gia nhóm của chúng ta không?
B. Tôi đã hỏi cô ấy vài lần nhưng cô ấy không muốn.
4.
A: Is this letter from Peter?
B: No, the letter is to him, not from him.
Tạm dịch:
A. Đây là bức thư từ Peter phải không?
B. Không, đây là bức thư gửi tới anh ấy, không phải gửi từ anh ấy.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 wonders of Vietnam- Closer look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 9 những kỳ quan của Vietnam. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 9 mới A closer look 1.
In every Hue Festival, the city seeks ______ the celebration of these traditional practices and customs
It's not only a performance or a revival but a _______of how people have lived
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
In every Hue Festival, the city seeks ______ the celebration of these traditional practices and customs
It's not only a performance or a revival but a _______of how people have lived
Kite-flying is a popular_____ among children in Viet Nam, with kites ofvarious colors and shapes
There are 27 old houses that have survived rain, harsh sunshine,_____ and historical changes
Phuoc Tich is a perfect model of a village in Northern Central Vietnam, composed ______communal houses
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
I wish ……the exercise weren't long/ were short……
Dịch: Tôi ước bài tập không dài / ngắn.
Câu trả lời của bạn
My students wish …………they could write lesson fast……………
Dịch: Học sinh của tôi ước gì họ có thể viết bài nhanh.
Câu trả lời của bạn
My students wish ……they could speak English fluently………
Dịch: Các sinh viên của tôi ước họ có thể nói tiếng Anh trôi chảy.
Câu trả lời của bạn
I wish ………… it would be fine tomorrow....
Dịch: Tôi ước nó sẽ ổn vào ngày mai.
Câu trả lời của bạn
I wish ………………the film were interesting/ weren't boring…………
Dịch: Tôi ước bộ phim thú vị / không nhàm chán.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *