Bài học Unit 3 Lớp 11 phần Project hướng dẫn các em kĩ năng làm việc và thảo luận theo nhóm với những chủ đề liên quan đến nội dung bài học trở nên độc lập.
Complete the questionnaire. Tick the number based on how accurate each statement is for you. The number you tick represents the point(s) you get for each item. Add up all the points. The more points you get means the more independent you are. (Hãy hoàn thành bản thăm dò ý kiến. Chọn số dựa trên độ chính xác của mỗi lời phát biểu đúng với bạn. Con số mà bạn chọn đại diện cho số điểm bạn đạt được cho mỗi câu. Hãy cộng tất cả số điểm vào. Bạn càng có nhiều điểm bao nhiêu, có nghĩa là bạn càng là người độc lập bấy nhiêu).
Câu trả lời có thể nói chi tiết cụ thể hoặc dựa vào các mức độ độ chính xác như:
1. Very inaccurate - rất không chính xác
2. Inaccurate – không chính xác
3. Neutral – trung lập
4. Accurate – chính xác
5. Very accurate – rất chính xác
1. You can cook for yourself. (Bạn có thể tự nấu ăn).
2. You don't feel sad, helpless and uncomfortable when alone. (Bạn không cảm thấy buồn, bơ vơ và không thoải mái khi ở một mình).
3. You always take the initiative and start your own projects. (Bạn luôn chủ động và bắt đầu dự án của chính mình).
4. You have good daily habits and keep your body healthy and clean. (Bạn có các thói quen hằng ngày tốt và luôn giữ cơ thể khỏe mạnh và sạch sẽ).
5. You can make decisions about everyday matters quickly. (Bạn có thể đưa ra quyết định về các vấn đề hàng ngày một cách nhanh chóng).
Work in groups of ten. Make questions from the statements in the questionnaire. Then use the questions to interview students in your group. Find out how independent they are. Report the results to the class. (Làm việc theo nhóm 10 người. Hãy đặt câu hỏi từ những ý kiến trong phiếu điều tra. Sau đó dùng những câu hỏi đó phỏng vấn các bạn học sinh trong nhóm. Tìm xem thứ họ độc lập đến mức độ nào. Báo cáo kết quả phỏng vấn trước lớp).
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. Can you cook for yourself? (Bạn có thể nấu ăn cho chính mình không?)
2. How do you feel when alone? (Bạn cảm thấy thế nào khi ở một mình?)
3. Do you feel sad, helpless, or uncomfortable when alone? (Bạn có cảm thấy buồn, bất lực hay không thoải mái khi ở một mình không?)
4. Do you always take the initiative and start your own projects? (Bạn luôn chủ động và bắt đầu dự án của riêng mình?)
5. Do you have good daily habits and keep your body healthy and clean? (Bạn có thói quen tốt hàng ngày và giữ cơ thể bạn khỏe mạnh và sạch sẽ không?)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Becoming Independent - Project chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề khoảng cách thế hệ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 11 mới Project.
A lot of young people say their parents don’t trust them. Some of them have no _____: their parents read all their emails, and enter their rooms without knocking
Consequently, these teenagers have_____respect for their parents.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
A lot of young people say their parents don’t trust them. Some of them have no _____: their parents read all their emails, and enter their rooms without knocking
Consequently, these teenagers have_____respect for their parents.
Most parents tend to fire ______ an immediate response to their kids’ first sentence.
The ability to make good _______can help you create a range of solutions and consider strengths, weaknesses, and possible outcomes.
Sometimes we ___________ complex situations, so we must clarify and identify the most important factors.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
I want an assistant with a knowledge of French and experience of office routine.
Dịch: Tôi muốn một trợ lý có kiến thức về tiếng Pháp và kinh nghiệm về thói quen văn phòng.
Câu trả lời của bạn
He broke a leg in a skiing accident. It's still in plaster.
Dịch: Anh ấy bị gãy chân trong một tai nạn trượt tuyết. Nó vẫn còn trong thạch cao.
Câu trả lời của bạn
A: I had an amazing experience last night. I saw a dinosaur eating a meat pie in London park.
B: You mean you had a nightmare. Anyway, dinosaurs didn't eat meat.
Dịch:
A: Tôi đã có một trải nghiệm tuyệt vời vào đêm qua. Tôi đã nhìn thấy một con khủng long đang ăn một chiếc bánh nhân thịt trong công viên London.
B: Ý bạn là bạn đã gặp ác mộng. Dù sao thì khủng long cũng không ăn thịt.
Câu trả lời của bạn
The escaping prisoner camped in a wood but he didn't light a fire because smoke rising from the wood might attract attention.
Dịch: Tù nhân trốn thoát đã cắm trại trong một khu rừng nhưng anh ta không đốt lửa vì khói bốc lên từ gỗ có thể thu hút sự chú ý.
Câu trả lời của bạn
I see that your house is built of wood. Are you insured against fire?
Dịch: Tôi thấy rằng ngôi nhà của bạn được xây dựng bằng gỗ. Bạn có được bảo hiểm chống cháy không?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *