Bài học Review 2 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Language giúp các em củng cố kiến thức bài học về về từ vựng, phát âm, ngữ pháp về chủ đề trở thành một phần của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Complete these sentences, using the correct form of the words in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. People with ________ should be given the same opportunities as non-disabled people, (disable)
2. Students with _______ impairments may need Braille textbooks, (vision)
3. You can give a cash______ to the charity or do some voluntary work for them, (donate)
4. Using ______ language can make disabled people feel insecure, (respect)
5. The school provides______ aids for deaf children, (hear)
1. disabilities
2. visual
3. donation
4. disrespectful
5. hearing
Bài dịch:
1. Người khuyết tật cần được tạo cơ hội như những người không bị tàn tật.
2. Học sinh bị khiếm thị có thể cần sách giáo khoa chữ nổi.
3. Bạn có thể quyên tiền cho tổ chức từ thiện hoặc làm một số việc tự nguyện cho họ.
4. Sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng có thể khiến người khuyết tật cảm thấy không an toàn.
5. Nhà trường cung cấp máy trợ thính cho trẻ khiếm thính.
Complete these sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)
Member Associaition Stability Bloc Charter |
1. The______ of Southeast Asian Nations was founded in 1967 in Bangkok, Thailand.
2. Viet Nam became the seventh ________ of ASEAN in 1995.
3. One of ASEAN’s main goals is to promote peace and _____ in the region.
4. The right to freedom of expression and information is included in the United Nations______ .
5. A ______ is a group of countries, parties, or groups sharing a common purpose.
1. Association
2. member
3. stability
4. Charter
5. bloc
Bài dịch:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.
2. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm 1995.
3. Một trong những mục tiêu chính của ASEAN là thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực.
4. Quyền tự do ngôn luận và thông tin được đưa vào Hiến chương Liên Hợp Quốc.
5. Một khối là một nhóm các quốc gia, các bên, hoặc các nhóm có một mục đích chung.
Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)
1. Manila is the capital of the Philippines. (Manila là thủ đô của Philippines.)
2. Are Malay, English and Tamil used in Malaysia? (Có phải tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil được sử dụng ở Malaysia?)
3. Tom took many pictures of beautiful islands in Ha Long Bay. (Tom đã chụp nhiều ảnh các hòn đảo đẹp ở vịnh Hạ Long.)
4. The Braille alphabet was invented by Louis Braille. (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được Louis Braille phát minh ra.)
5. Have you collected the gifts for disadvantaged children? (Bạn đã thu thập quà tặng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn chưa?)
6. Students with disabilities should be offered support to do the things they like. (Học sinh bị khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích.)
Lời giải chi tiết:
Falling intonation: 1, 3, 4, 6
Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng cua những động từ trorm ngoặc.)
1. Linda was born in London. She_______ (live) there all her life.
2. My grandparents _____(get) married in Ho Chi Minh City.
3. Albert Einstein _____ (develop) the general theory of relativity.
4. Now that we ______ (reach) an agreement, we can relax.
5. The weather ______ (be) very nice recently, don’t you think?
1. has lived 2. got 3. developed 4. have reached 5. has been
BÀi dịch:
1. Linda sinh ra ở London. Cô đã sống ở đó suốt cuộc đời của cô.
2. Ông bà tôi đã lập gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh.
3. Albert Einstein đã phát triển thuyết tương đối.
4. Bây giờ chúng tôi đã đạt được thỏa thuận, chúng tôi có thể thư giãn.
5. Thời tiết gần đây rất đẹp, bạn có nghĩ vậy không?
Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
Have post go hear watch |
1. She enjoys______ TV in her free time.
2. Would you like_______ to the birthday party?
3. He felt very hungry after work so he suggested
4. Don’t forget______ the letter I gave you.
5. I look forward to_____ from you soon.
1. watching; 2. to go; 3. having; 4. to post; 5. hearing
Tạm dịch:
1. Cô thích xem TV trong thời gian rảnh rỗi của mình.
2. Bạn có muốn đi đến bữa tiệc sinh nhật không?
3. Anh ấy cảm thấy rất đói sau khi đi làm nên anh ấy đề nghị ăn tối sớm.
4. Đừng quên gửi lá thư tôi đã đưa cho bạn.
5. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Choose the correct form of the verbs in brackets.(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. I think/am thinking you’re right.
2. You look worried. What do you think/are you thinking about?
3. Jane is tasting/tastes the soup. She thinks it is tasting/tastes delicious.
4. We see/are seeing Mr Smith tomorrow at his office.
5. I am seeing/see what you mean.
1. think
2. are you thinking
3. is lasting - tastes
4. are seeing
5. see
Tạm dịch:
1. Tôi nghĩ bạn đúng.
2. Bạn trông có vẻ lo lắng. Bạn đang nghĩ gì đó?
3. Jane đang nếm súp. Cô ấy nghĩ rằng nó có vị ngon.
4. Chúng ta sẽ gặp ông Smith vào ngày mai tại văn phòng của ông ta.
5. Tôi hiểu ý bạn là gì.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Review 2 Language chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 11 mới Review language.
Removing the barriers can create a(n)_______ society to all disabled children.
The impact of hearing_______ can cause delays in receiving learning material.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Removing the barriers can create a(n)_______ society to all disabled children.
The impact of hearing_______ can cause delays in receiving learning material.
If you are aware of a person’s mental illness, it should not affect the way you__ with them.
In the Philippines, there are many local. and regional basketball __________ , comprising various teams competing for a title.
For students with a hearing loss, new technology and the Internet can be used to________ many gaps.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
He switched on thetorch, read themeter and wrote the reading down on theBack of an envelope.
Dịch: Anh ta bật đèn báo, đọc chủ đề và viết bài đọc lên Mặt sau của một phong bì.
Câu trả lời của bạn
I said in surprise that meter readers usually put the readings down in an book.
Dịch: Tôi ngạc nhiên nói rằng những người đọc đồng hồ đo thường ghi các bài đọc vào một cuốn sách.
Câu trả lời của bạn
He said that he had had a book but that it had been burnt in the fire in Mr Smith's house.
Dịch: Anh ta nói rằng anh ta đã có một cuốn sách nhưng nó đã bị cháy trong vụ hỏa hoạn trong nhà của ông Smith.
Câu trả lời của bạn
By this time I had come to the conclusion that he wasn't a genuine meter reader; and the moment he left the house I rang the police.
Dịch: Lúc này tôi đã đi đến kết luận rằng anh ta không phải là một người đọc đồng hồ chính hiệu; và ngay lúc anh ta rời khỏi nhà, tôi đã gọi điện báo cảnh sát.
Câu trả lời của bạn
Are John and Mary cousins? ~No, they aren't cousins; they are brother and sister.
Dịch: John và Mary có phải là anh em họ không? ~ Không, họ không phải là anh em họ; họ là anh chị em.
Câu trả lời của bạn
The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going the right way.
Dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy hai bên đường. Chúng tôi chạy theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đã đi đúng đường.
Câu trả lời của bạn
I can't remember the exact date of the storm, but I know it was a Sunday because everybody was at church. On Monday the post didn't come because the roads were blocked by fallen trees.
Dịch: Tôi không thể nhớ chính xác ngày của cơn bão, nhưng tôi biết đó là ngày Chủ nhật vì mọi người đều ở nhà thờ. Hôm thứ Hai, bài đăng không đến được vì đường bị cây đổ chắn ngang.
Câu trả lời của bạn
Peter thinks that this is quite a cheap restaurant.
Dịch: Peter cho rằng đây là một nhà hàng khá rẻ.
Câu trả lời của bạn
There's been a murder here. Where's the body? There isn't a body. Then how do you know there's been a murder?
Dịch: Có một vụ giết người ở đây. Xác ở đâu? Không có xác. Vậy thì làm sao bạn biết có một vụ giết người?
Câu trả lời của bạn
Number a hundred and two, - the house next door to us, is for sale.
It's quite a nice house with big rooms. The back windows look out on the park.
Dịch:
Số một trăm lẻ hai, - căn nhà bên cạnh chúng ta, đang cần bán.
Đó là một ngôi nhà khá đẹp với các phòng lớn. Các cửa sổ phía sau nhìn ra công viên.
Câu trả lời của bạn
I don't know what price the owners are asking. But Dry and Rot are the Agents. You could give them a ring and make them an offer.
Dịch: Tôi không biết chủ sở hữu đang hỏi giá bao nhiêu. Nhưng Khô và Thối là tác nhân. Bạn có thể tặng họ một chiếc nhẫn và đưa ra lời đề nghị cho họ.
Câu trả lời của bạn
The postman's little boy says that he'd rather be a dentist than a doctor, because dentists don't get called out at night.
Dịch: Cậu bé của người đưa thư nói rằng cậu thích làm nha sĩ hơn là bác sĩ, bởi vì các nha sĩ không bị gọi vào ban đêm.
Câu trả lời của bạn
There was a collision between a car and a cyclist at the crossroads near my house early in the morning. The cyclist was taken to hospital with concussion. The driver of the car was treated for shock. Witnesses say that the car was going at seventy miles an hour.
Dịch: Có một vụ va chạm giữa một chiếc ô tô và một người đi xe đạp ở ngã tư gần nhà tôi vào sáng sớm. Người đi xe đạp đã được đưa đến bệnh viện trong tình trạng chấn động. Tài xế ô tô bị sốc thuốc. Các nhân chứng nói rằng chiếc xe đang chạy với vận tốc 70 dặm một giờ.
Câu trả lời của bạn
Just as the air hostess (there was only one on the plane) was handing me a Cup of coffee the plane gave a lurch and the coffee went all over the person on the other side of the gangway.
Dịch: Ngay khi nữ tiếp viên hàng không (chỉ có một người trên máy bay) đang đưa cho tôi một tách cà phê, chiếc máy bay đã chao đảo và cà phê chảy hết vào người ở phía bên kia đường băng.
Câu trả lời của bạn
Professor Jones, the man who discovered the new drug that everyone is talking about, refused to give a press conference.
Dịch: Giáo sư Jones, người đã phát hiện ra loại thuốc mới mà mọi người đang bàn tán, đã từ chối họp báo.
Câu trả lời của bạn
Peter Piper, a student in the professor's college, asked him why he refused to talk to the press.
Dịch: Peter Piper, một sinh viên trong trường đại học của giáo sư, hỏi ông tại sao ông từ chối nói chuyện với báo chí.
Câu trả lời của bạn
We're going to tea with the Smiths today, aren't we? Shall we take the car? We can go by car if you wash the car first. We can't go to Mrs Smith's in a car all covered with mud.
Dịch: Hôm nay chúng ta sẽ uống trà với Smiths, phải không? Chúng ta đi ô tô nhé? Chúng tôi có thể đi bằng ô tô nếu bạn rửa xe trước. Chúng ta không thể đến nhà bà Smith trong một chiếc xe dính đầy bùn đất.
Câu trả lời của bạn
He got a job in the south and spent the next two years doing work he really enjoyed.
Dịch: Anh ấy đã nhận được một công việc ở miền nam và dành hai năm tiếp theo để làm công việc mà anh ấy thực sự yêu thích.
Câu trả lời của bạn
It is a pleasure to do business with such an efficient organization.
Dịch: Đó là một niềm vui để kinh doanh với một tổ chức hiệu quả như vậy.
Câu trả lời của bạn
Day after day passed without news, and we began to lose hope.
Dịch: Ngày qua ngày mà không có tin tức, và chúng tôi bắt đầu mất hy vọng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *