Bài học Review 1 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Skills giúp các em củng cố kiến thức bài học về về kĩ năng đọc, nghe, nói viết về chủ đề trở nên tự lập.
Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành đoạn văn bằng từ cho trong khung)
possibility unemployment practical decisions hopefully straight advantage qualifications |
The most important decisions.
Around the age of seventeen, you have to make one of the most important (1)_______ in your life. Do you stay on at school and (2)_______ go to university later? Or do you leave school to start work or a training course? This is your decision, but you should remember two things: there ismore (3)______ among young people who have not been to university, and people with the right skills have a big (4)______ in the job market. If you make the decision to go (5)___________________ into a job, there are many opportunities for training. While you are earning, you can also take eveningclasses to gain (6)_______ , which will help you to get ahead in your career more quickly. Another (7)______ is that you start work and take a break to study when you are older. This is the best way to save up money for your studies, and get (8)______ experience.
1. decisions 2. hopefully 3. unemployment
4. advantage 5. straight 6. qualifications
7. possibility 8. practical
Bài dịch:
QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG NHẤT
Khoảng mười bảy tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời bạn. Bạn có ở lại trường học và hy vọng đi học đại học? Hay bạn bỏ học để bắt đầu công việc hoặc một khóa dạy nghề? Đây là quyết định của bạn, nhưng bạn nên nhớ hai điều: ngày càng nhiều người thất nghiệp trong số những người trẻ tuổi không đi học, và những người có kỹ năng phải có một lợi thế lớn trong thị trường lao động. Nếu bạn quyết định làm ngay, có rất nhiều cơ hội để đào tạo. Trong khi bạn kiếm được, bạn cũng có thể tham dự các lớp học buổi tối để có được bằng cấp, điều này sẽ giúp bạn đạt được trong sự nghiệp của bạn nhanh hơn. Một điều có thể là bạn bắt đầu làm việc và nghỉ ngơi để học tập khi bạn lớn hơn. Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho việc học tập của bạn, và có được kinh nghiệm thực tiễn.
Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)
When do you have to make one of the biggest decisions in your life?
What are the job prospects for people who haven’t been to university?
What is the advantage of having the right skills?What opportunities are there for you if you decide to go straight into a job?
1. Around the age of seventeen.
2. There is more unemployment.
3. Getting a job more easily.
4. There are many opportunities for training.
Bài dịch:
1. Khi nào bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất trong cuộc đời?
Khoảng mười bảy tuổi.
2. Triển vọng việc làm cho những người chưa đến trường là gì?
Có nhiều người thất nghiệp.
3. Lợi thế của việc có các kỹ năng đúng là gì?
Được một công việc dễ dàng hơn.
4. Có cơ hội nào cho bạn nếu bạn quyết định đi làm ngay?
Có rất nhiều cơ hội để đào tạo.
Work with your partner. Make a conversation about your friend's problem and give them advice. Use your own ideas or the suggestions below. (Làm việc với bạn bên cạnh, nói chuyện về vấn đề bạn em đang gặp phải và cho họ lời khuyên. Dùng ý tưởng của em hoặc những gợi ý dưới đây.)
Your friend’s problem:
getting bad exam results Your advice:
spend less time surfing the Internet for pleasure
spend more time searching information for assignments
work harder
ask a teacher for extra tuition
Rose: Peter, what is the matter with you? (Peter, có chuyện gì với bạn vậy?)
Peter: I got bad exam results. I am very sad and disappointed. (Bài thi của tớ bị điểm kém. Tớ rất buồn và thất vọng.)
Rose: I know that, but don't worry too much. (Tớ hiểu điều đó, nhưng đừng lo lắng quá nhé.)
Peter: Can you give me some advice to improve my study results? (Bạn có thể cho tớ một số lời khuyên để tớ có thể cải thiện kết quả học tập của tớ không?)
Rose: I think you should study harder and spend more time researching information for assignments instead of leisure activities. (Tớ nghĩ bạn nên học tập chăm chỉ hơn, dành nhiều thời gian nghiên cứu thông tin cho bài tập thay vì tìm niềm vui.) When you have a problem, you can ask other friends or teachers for help. (Khi bạn gặp vấn đề nào đó, bạn có thể nhờ các bạn khác hoặc giáo viên trợ giúp.) Besides, you can find a tutor at home. (Bên cạnh đó, bạn có thể tìm một gia sư dạy kèm ở nhà.) If you try your best, you can get good scores on the next exams. (Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn có thể đạt được điểm số cao trong các kỳ thi tiếp theo.)
Peter: I see. Those are good ideas. Thanks Rose! (Tớ hiểu rồi. Đó thực là những ý kiến hay. Cảm ơn Rose!)
Rose: You’re welcome, Peter.
Listen to the recording about relationship problems between parents and teenage I children. Decide whether the following statements arc true (T), or false (F) according I to the speaker. (Hãy nghe đoạn ghi âm nói về những vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn và xem thứ những lời phát biểu đó là đúng hay sai theo ý kiến trong đoạn ghi âm.)
T | F | |
1. Parents sometimes find it hard to talk to their teenage children. | □ | □ |
2. Teenagers always like talking about their school work. | □ | □ |
3. Teenagers hate questions that aim to check up on them. | □ | □ |
4. Parents should push their teenage children to talk about school, work and future plans, if necessary. | □ | □ |
5. Parents should watch for danger signs in some teenagers who may smoke or try using drugs or alcohol. | □ | □ |
1. T 2.F 3. T 4. F 5. T
Bài dịch:
1. Cha mẹ đôi khi gặp khó khăn khi nói chuyện với các thiếu niên.
2. Thanh thiếu niên thường thích nói về việc trường học của họ.
3. Thanh thiếu niên ghét các câu hỏi nhằm kiểm tra chúng.
4. Các bậc cha mẹ nên các con của mình để nói về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai, nếu cần.
5. Các bậc cha mẹ nên theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm ở một số thanh thiếu niên như hút thuốc hoặc thử sử dụng ma túy hoặc rượu.
Audio Script:
During the teenage years, it is at times difficult for parents to talk to their children.! Teenagers often seem to hate being questioned. They seem unwilling to talk about their work at school. This is a normal psychological development at this age. Although it can be hard for parents to understand, it is part of becoming independent. Teenagers are trying to be adults while they are still growing up. Young people often dislike talking if they realise that parents are trying to check up on them. Parents should find ways to talkl to their teenage children about school, work and future plans, but should not push them tol talk if they don't want to Parents should also watch for danger signs. For example, some teenagers in trying to bo adults may experiment with alcohol, drugs or smoking. It is necessary for parents to watch for any signs of different behaviour, which may be connected with these dangers and offer help if necessary.
Dịch Script:
Trong những năm thiếu niên, đôi khi cha mẹ khó nói chuyện với con mình. Thanh thiếu niên thường dường như ghét bị thẩm vấn. Họ dường như không muốn nói về việc của họ ở trường. Đây là một sự phát triển tâm lý bình thường ở tuổi này. Mặc dù cha mẹ có thể khó hiểu nhưng nó là một phần của việc trở nên độc lập. Thanh thiếu niên đang cố gắng để được trưởng thành trong khi họ vẫn còn lớn lên. Những người trẻ tuổi thường không thích nói chuyện nếu họ nhận ra rằng cha mẹ đang cố gắng kiểm tra chúng. Cha mẹ nên tìm cách nói chuyện với con cái tuổi vị thành niên về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai, nhưng không nên ép họ nói chuyện nếu họ không muốn Cha mẹ cũng nên theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm. Ví dụ, một số thanh thiếu niên cố gắng để học làm người lớn như thử nghiệm với rượu, ma túy hoặc hút thuốc lá. Phụ huynh cần phải theo dõi bất kỳ dấu hiệu nào của hành vi khác nhau, có thể là liên quan đến những nguy hiểm này và giúp đỡ nếu cần.
Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English. (Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngoại ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình)
ACADEMY OF FOREIGN LANGUAGES (Học viện ngoại ngữ) | ENGLISH LANGUAGE CENTRE (Trung tâm Ngôn ngữ Anh) |
Study English, French, Chinese or Japanese in the morning & evening. (Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc tiếng Nhật vào buổi sáng và buổi tối.) Places available in elementary/ pre-intermediate/ intermediate classes.(Còn chỗ cho các lớp trình độ sơ cấp/ tiền trung cấp/ trung cấp.) For further information, contact us (Để có thêm thông tin, liên hệ chúng tôi) Phone: (04) 5555339 (Điện thoại: (04) 5555339) Address: Mr Bill Weston, 26 Thai Ha St. Ha Noi (Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội) | Why not learn to speak English with native speakers? (Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản ngữ?) We have well-qualified teachers and offer classes in the evening and at weekends. (Chúng tôi có những giáo viên chất lượng cao và cung cấp các lớp học vào buổi tối và vào những ngày cuối tuần.) For more information, write to (Để có thêm thông tin, gửi thư cho): Ms Helen Smith, 218 Tay Son St. Ha Noi (Cô Helen Sm 218 đường Tây Sơn, Hà Nội) |
After reading the advertisements and considering them carefully, I think I will attend the Academy of Foreign Languages to improve my English. The Academy of Foreign Languages has many different English courses available for different levels, from elementary to intermediate classes. I can choose the most appropriate course for myself. In addition to English courses, there are also many other language courses such as French, Chinese and Japanese. I can learn other languages as well if I want. Besides that, study time in the evening is also very suitable for me.The most important thing is that Academy’s location is very near my house. It’s very convenient, so I can save time. (Sau khi đọc các bài quảng cáo và cân nhắc cẩn thận, tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham gia vào Học viện Ngoại ngữ để cải thiện tiếng Anh của tôi. Học viện Ngoại ngữ có nhiều khóa học tiếng Anh khác nhau dành cho các cấp độ khác nhau từ các lớp sơ cấp, cơ bản đến trung cấp. Tôi có thể chọn khóa học phù hợp nhất cho bản thân mình. Ngoài các khóa học tiếng Anh, ở đây cũng có nhiều khóa học ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung, và tiếng Nhật. Tôi có thể học thêm các ngôn ngữ khác nếu tôi muốn. Bên cạnh đó, thời gian học vào buổi tối cũng rất phù hợp với tôi. Điều quan trọng nhất là địa chỉ của Học viện rất gần nhà tôi. Rất thuận tiện, vì vậy tôi có thể tiết kiệm thời gian của mình).
Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachers' experience, fees and course certificate. (Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngoại ngữ. Em có thể yêu cầu về ngày bắt đầu học, thời gian ca khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.)
Dear Ms Helen.
I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, and I am writing to enquire about the English courses at your center.
I can read and write in English, but I can't speak the language very well. If necessary. I can complete an oral test. I want to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.
I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.
I look forward to hearing from you soon.
Your truly.
Minh Nguyet
Bai dịch:
Cô Helen thân mến.
Tôi đã xem quảng cáo của bạn về các khóa học ngôn ngữ trên trang web của cô. Tôi quan tâm đến việc học tiếng Anh, và tôi viết thư để hỏi về các khóa học tiếng Anh tại trung tâm của cô.
Tôi có thể đọc và viết bằng tiếng Anh, nhưng tôi không thể nói giỏi. Nếu cần. Tôi có thể hoàn thành một bài kiểm tra miệng. Tôi muốn cải thiện cách phát âm của tôi, và hy vọng có thể thực hành tiếng Anh của tôi với người bản xứ.
Tôi cũng muốn có thêm thông tin về ngày bắt đầu, thời gian khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, lệ phí và chứng chỉ khóa học.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ cô.
Trân trọng.
Minh Nguyệt
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Review 1 Skills chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 1 lớp 11 mới Skills.
Find the word which has a different sound in the part underlined.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
On Sundays my father stays in bed till ten o'clock, reading the Sunday papers.
Dịch: Vào Chủ nhật, cha tôi ở trên giường đến mười giờ, đọc các tờ báo Chủ nhật.
Câu trả lời của bạn
Then he gets up, puts on old clothes, has breakfast and starts work in the garden.
Dịch: Sau đó anh ta đứng dậy, mặc lại quần áo cũ, ăn sáng và bắt đầu công việc trong vườn.
Câu trả lời của bạn
My mother goes to church in the morning, and in the afternoon goes to visit friends.
Dịch: Mẹ tôi đi nhà thờ vào buổi sáng, và buổi chiều đi thăm bạn bè.
Câu trả lời của bạn
Like many women, she loves tea parties and gossip.
Dịch: Giống như nhiều phụ nữ, cô thích tiệc trà và những câu chuyện phiếm.
Câu trả lời của bạn
My parents have cold meat and salad for supper, winter and summer.
Dịch: Cha mẹ tôi có thịt nguội và salad cho bữa tối, mùa đông và mùa hè.
Câu trả lời của bạn
During the meal he talks about the garden and she tells him the village gossip.
Dịch: Trong bữa ăn, anh nói về khu vườn và cô kể cho anh nghe chuyện về làng.
Câu trả lời của bạn
We have a very good train service from here to the city centre and most people go to work by train. You can go by bus too, of course, but you can't get a season ticket on the bus.
Dịch: Chúng tôi có dịch vụ tàu hỏa rất tốt từ đây đến trung tâm thành phố và hầu hết mọi người đều đi làm bằng tàu hỏa. Tất nhiên bạn cũng có thể đi bằng xe buýt, nhưng bạn không thể mua vé theo mùa trên xe buýt.
Câu trả lời của bạn
The dead no longer need help. We must concern ourselves with the living. We must build houses and schools and playgrounds.
Dịch: Người chết không cần giúp đỡ nữa. Chúng ta phải quan tâm đến bản thân mình với cuộc sống. Chúng ta phải xây dựng nhà ở, trường học và sân chơi.
Câu trả lời của bạn
I'd like to see Mr Smith please.
Do you mean the Mr Smith who works in the box office or the other Mr Smith?
Dịch: Tôi muốn gặp ông Smith.
Ý bạn là Mr Smith làm việc trong phòng vé hay Mr Smith khác?
Câu trả lời của bạn
Did you come by air? -No, I came by sea. I had a lovely voyage on the Queen Elizabeth II.
Dịch: Bạn đã đến bằng đường hàng không? -Không, tôi đến bằng đường biển. Tôi đã có một chuyến đi đáng yêu trên Nữ hoàng Elizabeth II.
Câu trả lời của bạn
Most of the stories that people tell about the Irish aren't true.
Dịch: Hầu hết những câu chuyện mà mọi người kể về người Ireland đều không có thật.
Câu trả lời của bạn
Married couples with children often rent cottages by seaside for the summer holidays the men hire boats and go for trips along the coast; the children spendthe day on the beach and the poor mothers spend most of the time doing the cooking and cleaning.
Dịch: Những cặp vợ chồng có con cái thường thuê những ngôi nhà tranh ven biển để nghỉ hè, những người đàn ông thuê thuyền và đi chơi dọc bờ biển; những đứa trẻ dành cả ngày trên bãi biển và những người mẹ nghèo dành phần lớn thời gian để nấu nướng và dọn dẹp.
Câu trả lời của bạn
It's usually safe to walk on sand, but here, when the tide is coming in, the sand becomes dangerously soft people have been swallowed up by it.
Dịch: Thông thường, đi bộ trên cát là an toàn, nhưng ở đây, khi thủy triều rút, cát trở nên mềm đến mức nguy hiểm khiến mọi người bị nó nuốt chửng.
Câu trả lời của bạn
Everywhere man has cut down forests in order to cultivate the ground, or to use the wood as fuel or as building material.
Dịch: Ở khắp mọi nơi, con người đã chặt phá rừng để lấy đất, lấy gỗ làm chất đốt hoặc làm vật liệu xây dựng.
Câu trả lời của bạn
When the Titanic was crossing the Atlantic she struck an iceberg which tore a huge hole in her bow. The captain ordered the crew to help the passengers into the boats.
Dịch: Khi tàu Titanic băng qua Đại Tây Dương, cô va phải một tảng băng trôi, làm rách một lỗ lớn trên mũi tàu. Thuyền trưởng ra lệnh cho thủy thủ đoàn giúp đỡ các hành khách xuống thuyền.
Câu trả lời của bạn
But interference with nature often brings disaster. Tree-felling sometimes turns fertile land into a dust bowl.
Dịch: Nhưng sự giao thoa với thiên nhiên thường mang lại tai họa. Việc chặt cây đôi khi biến mảnh đất màu mỡ thành một vựa bụi.
Câu trả lời của bạn
People think that lead is the heaviest metal, but gold is heavier.
Dịch: Mọi người nghĩ rằng chì là kim loại nặng nhất, nhưng vàng nặng hơn.
Câu trả lời của bạn
Our air hostess said, 'The rack is only for light articles. Heavy things such as bottles must be put on the floor .'
Dịch: Nữ tiếp viên hàng không của chúng tôi nói, 'Giá chỉ dành cho các vật phẩm nhẹ. Những thứ nặng như chai lọ phải được đặt trên sàn nhà. '
Câu trả lời của bạn
Windows are supposed to let in light; but the windows of this house are so small that we have to have the electric light on all the time.
Dịch: Windows được cho là có ánh sáng; nhưng cửa sổ của ngôi nhà này rất nhỏ nên chúng tôi phải bật đèn điện liên tục.
Câu trả lời của bạn
Power tends to corrupt and absolute power corrupts absolutely.
Dịch: Công suất có xu hướng tham nhũng, và quyền lực tuyệt đối hư hoàn toàn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *