Bài học Review 1 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Language giúp các em củng cố kiến thức bài học về từ vựng, phát âm và ngữ pháp chủ đề trở nên tự lập
Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)
Care (chăm sóc) House (căn nhà) Child (đứa trẻ) Parents (bố mẹ) Friend (bạn bè) Point (điểm) Girl (con gái) View (tầm nhìn) Grand (cao quý) Work (công việc) |
1. She spent all morning doing ____ (Cô ấy đã dành cả buổi sáng để làm việc nhà).
2. There are many different____options available to mothers returning to work. (Có nhiều lựa chọn chăm sóc trẻ khác nhau dành cho các bà mẹ trở lại làm việc).
3. Parents should try to see things from a teenager's _____ (Các bậc phụ huynh nên cố gắng nhìn nhận sự việc từ quan điểm của thanh thiếu niên).
4. I have lived with my ____ since I was born. (Tôi đã sống với ông bà tôi từ khi tôi chào đời).
5. He can't come because he's taking his _____ a date. (Anh ấy không thể đến vì anh ấy đang hẹn hò với bạn gái của anh ấy).
Guide to answer
1. housework
2. childcare
3. viewpoint
4. grandparents
5. girlfriend
Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung).
Independent (độc lập, tự lập) Self-reliant (tự lực) Reconciled (hòa giải) Relationship (mối quan hệ) Argument (cuộc tranh cãi) |
1. She has a close ...... with her parents. (Cô ấy có một......thân thiết với bố mẹ).
2. He broke the glass vase during a(n) ...... with his cousin. (Anh ấy đã làm vỡ bình thủy tinh trong một......với anh họ của mình).
3. We were finally ...... after he apologised. (Cuối cùng chúng tôi đã ...... sau khi anh ta xin lỗi).
4. My little cousin is becoming more ...... so my aunt has more time for herself. (Em họ của tôi trở nên ...... hơn nên dì của tôi có thêm thời gian cho bản thân).
5. Teaching secondary school students to be independent and ...... is important for their personal development. (Dạy học sinh cấp 2 tính độc lập và ...... rất quan trọng cho sự phát triển bản thân của các em).
1. Relationship
2. An argument
3. Reconciled
4. Independent
5. Self-reliant
Listen and link (∪) the final consonants and initial vowels in the sentences. Thee read them aloud. (Hãy nghe và đánh dấu nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đầu trong những câu dưới đây. Sau đó hãy đọc to những câu đó).
1. Kate is a teacher English in an upper secondary school.
2. Look at these pictures and answer my questions in English.
3. Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with somd friends.
4. Can I have a cup of apple tea?
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party.
1. Kate is a teacher of English in an upper secondary school. (Kate là một giáo viên tiếng Anh trong một trường trung học phổ thông.)
2. Look at these pictures and answer my questions in English. (Nhìn vào những hình ảnh này và trả lời các câu hỏi của tôi bằng tiếng Anh.)
3.Tom used to live in his parents' house, but he's moved into a new flat with some friends. (Tom đã từng sống trong nhà của bố mẹ, nhưng anh ấy đã chuyển sang một căn hộ mới với những người bạn của anh ấy).
4. Can I have a cup of apple tea? (Cho tôi một tách trà táo nhé?)
5. Don't forget to turn off the lights when you leave after the party. (Đừng quên tắt đèn khi rời đi sau bữa tiệc nhé.)
Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn't / have to / has to)
1. It’s a great film. You______ go and see it.
2. You don’t look well. You_____ go out. It’s cold outside.
3. It’s late. I______ go now or I will miss the last train.
4. Students______ use mobile phones in class.
5. The government really______ do something about unemployment.
1. should / ought to
2. shouldn't / ought not to
3. must / have to
4. mustn't
5. has to
Bài dịch:
1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó.
2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm.
3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng.
4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp.
5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.
Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was... that... (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was ...that...)
1. The first Olympic Games were held in Greece
2. Nam won the first prize in the English speaking contest
3. I am making a chocolate cake for my best friend’s birthday party.
4. Scotland’s most famous poet Robert Burns was born in 1759.
5. Working on a computer gives me headaches.
1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.
2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.
3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.
4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.
5. It's working on a computer that gives me headaches.
Bài dịch:
1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp.
Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức.
2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh.
Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi.
4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759.
Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời.
5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu.
Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.
Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)
1. It's quite easy to find our school.
► Our school is
2. It's difficult to translate the paragraph.
► The paragraph is
3. I am happy that I work for the school library.
► I am delighted
4. She was amazed that she saw him at the party.
► She was very surprised
5. I was sad when I heard your grandma was ill.
► I was sorry
1. It's quite easy to find our school. (Khá dễ để tìm thấy trường học của chúng tôi.)
Our school is quite easy to find. (Trường chúng tôi khá dễ tìm.)
2. It's difficult to translate the paragraph. (Thật khó để dịch đoạn văn này.)
The paragraph is difficult to translate. (Đoạn văn này khó dịch thật.)
3. I am happy that I work for the school library. (Tôi vui mừng vì tôi làm việc cho thư viện trường.)
I am delighted to work for the school library. (Tôi thấy vui vì được làm việc cho thư viện trường.)
4. She was amazed that she saw him at the party. (Cô ấy thấy kinh ngạc khi cô ấy nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
She was very surprised to see him at the party. (Cô ấy rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở bữa tiệc.)
5. I was sad when I heard your grandma was ill. (Tôi thấy buồn khi tôi nghe tin bà của bạn bị ốm.)
I was sorry to hear that your grandma was ill. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe được tin bà bạn bị ốm.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Review 1 Language chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 1 lớp 11 mới Review 1 Language.
What is the ____ of the time - management skills?
It is ___ the stadium that we use to play football.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
What is the ____ of the time - management skills?
It is ___ the stadium that we use to play football.
Can you show me some good ideas to live in a _____ family?
My parents always expect me to have a ______ friends in my class
Having good impression on the first meetting will make you feel _____
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
I'll pay you a hundred a week. It's not an enormous salary but after all you are a completely unskilled man.
Dịch: Tôi sẽ trả cho bạn một trăm một tuần. Đó không phải là một mức lương cao ngất ngưởng nhưng suy cho cùng bạn hoàn toàn là một người đàn ông vô công rỗi nghề.
Câu trả lời của bạn
If you kept a graph you could see at a glance whether you were making a profit or a loss.
Dịch: Nếu bạn giữ một biểu đồ, bạn có thể nhìn thấy nhanh chóng liệu bạn đang kiếm được lợi nhuận hay thua lỗ.
Câu trả lời của bạn
Little (hardly anything) is known about the effect of this drug; yet a chemist will sell it to you without a prescription.
Dịch: Ít (hầu như không có gì) được biết về tác dụng của loại thuốc này; nhưng một nhà hóa học sẽ bán nó cho bạn mà không cần đơn.
Câu trả lời của bạn
I have a little money left; let's have dinner in a restaurant.
Dịch: Tôi còn lại một ít tiền; chúng ta hãy ăn tối trong một nhà hàng.
Câu trả lời của bạn
Would it be a trouble to you to buy me a newspaper on your way home?
Dịch: Bạn có gặp rắc rối khi mua cho tôi một tờ báo trên đường về nhà không?
Câu trả lời của bạn
Man is a reasoning animal.
Dịch: Con người là một động vật biết suy luận.
Câu trả lời của bạn
The youngest boy has just started going to school; the eldest boy is at college.
Dịch: Cậu út mới bắt đầu đi học; cậu cả đang học đại học.
Câu trả lời của bạn
She lives on the top floor of an old house. When the wind blows, all the windows rattle.
Dịch: Cô sống trên tầng cao nhất của một ngôi nhà cổ. Khi gió thổi, tất cả các cửa sổ kêu lục cục.
Câu trả lời của bạn
Darkness doesn't worry cats; cats can see in the dark.
Dịch: Bóng tối không làm mèo lo lắng; mèo có thể nhìn thấy trong bóng tối.
Câu trả lời của bạn
My little boys say that they want to be spacemen, but most of them will probably end up in less dramatic jobs.
Dịch: Các cậu con trai nhỏ của tôi nói rằng chúng muốn trở thành nhà du hành vũ trụ, nhưng hầu hết chúng có thể sẽ kết thúc bằng những công việc ít kịch tính hơn.
Câu trả lời của bạn
Do you know the time? ~Yes, the clock in the hall has just struck nine. ~ Then it isn't time to go yet.
Dịch: Bạn có biết mấy giờ rồi không? ~ Đúng, đồng hồ trong sảnh vừa điểm chín giờ. ~ Vậy vẫn chưa đến lúc phải đi.
Câu trả lời của bạn
He was sent to prison for six months for shop-lifting.
When the six months are over he'll be released; the difficulty then will be to find work. Do you go to the prison to visit him?
Dịch:
Anh ta đã bị đi tù sáu tháng vì tội ăn cắp ở cửa hàng.
Khi hết sáu tháng, anh ta sẽ được trả tự do; khó khăn sau đó sẽ là tìm việc làm. Bạn có đến nhà tù để thăm anh ấy không?
Câu trả lời của bạn
I went to the school to talk to the headmistress. I persuaded her to let Ann give up gymnastics and take ballet lessons instead.
Dịch: Tôi đến trường nói chuyện với cô hiệu trưởng. Tôi đã thuyết phục cô ấy để Ann từ bỏ thể dục dụng cụ và thay vào đó là học múa ba lê.
Câu trả lời của bạn
Ballet isn't much use for girls; it is much better to be able to play the piano.
Dịch: Ballet không được sử dụng nhiều cho các cô gái; tốt hơn nhiều là có thể chơi piano.
Câu trả lời của bạn
I am on night duty. When you go to bed, I go to work.
Dịch: Tôi trực đêm. Khi bạn đi ngủ, tôi đi làm.
Câu trả lời của bạn
Peter's at the office but you could get him on the phone. There's a telephone box just round the Corner.
Dịch: Peter đang ở văn phòng nhưng bạn có thể gọi điện cho anh ấy. Có một hộp điện thoại ngay quanh Góc.
Câu trả lời của bạn
He got bronchitis and was taken to hospital. I expect they'll send him home at the end of the week. - Have you rung the hospital to ask how he is?
Dịch: Anh ấy bị viêm phế quản và được đưa đến bệnh viện. Tôi hy vọng họ sẽ đưa anh ấy về nhà vào cuối tuần. - Anh đã gọi điện đến bệnh viện để hỏi xem anh ấy thế nào chưa?
Câu trả lời của bạn
Ann's habit of riding a motorcycle up and down the road early in the morning annoyed the neighbours and in the end they took her to the court.
Dịch: Thói quen chạy xe máy ngược xuôi của Ann vào sáng sớm khiến hàng xóm khó chịu và cuối cùng họ đã đưa cô ra tòa.
Câu trả lời của bạn
He first went to sea in a Swedish ship, so as well as learning navigation he had to learn Swedish.
Dịch: Lần đầu tiên anh ấy đi biển trên một con tàu Thụy Điển, vì vậy cũng như việc học điều hướng, anh ấy phải học tiếng Thụy Điển.
Câu trả lời của bạn
Family hotels are hotels which welcome parents and children.
Dịch: Khách sạn gia đình là khách sạn chào đón cha mẹ và trẻ em.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *