Mời các em theo dõi bài học Lesson 3 - Unit 7 để học cách dùng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên trong thì hiện tại đơn. Bài hát "Come and play with me!" sẽ giúp các em dễ dàng nắm cách sử dụng điểm ngữ pháp vừa học.
Grammar and Song (Ngữ pháp và Bài hát)
Choose a boy or a girl. Look and say. (Chọn một chàng trai hoặc một cô gái. Nhìn và nói.)
Tạm dịch
- Cô ấy luôn luôn chơi bóng rổ. Cô ấy thỉnh thoảng chơi bóng đá. Cô ấy không bao giờ chơi bóng chuyền.
- Đó là Xuân!
Guide to answer
- He always plays soccer. He sometimes plays basketball. He never plays volleyball.
- It's Huy!
Tạm dịch
- Cậu ấy chơi bóng đá. Cậu ấy thỉnh thoảng chơi bóng rổ. Cậu ấy không bao giờ chơi bóng chuyền.
- Đó là Huy!
Write about a boy or a girl. (Viết về một chàng trai hoặc một cô gái.)
Xuan sometimes plays soccer. She never plays volleyball. She…
Guide to answer
Xuan sometimes plays soccer. She never plays volleyball. She always plays basketball. (Xuân thỉnh thoảng chơi bóng đá. Cô ấy không bao giờ chơi bóng chuyền. Cô ấy luôn luôn chơi bóng rổ.)
Huy always plays soccer. He never plays volleyball. He sometimes plays basketball. (Huy luôn luôn chơi bóng đá. Cậu ấy không chơi bóng chuyền. Cậu ấy thỉnh thoảng chơi bóng rổ.)
Listen and sing. (Nghe và hát)
Click to listen
Come and play with me!
I sometimes play computer games,
I always ride my bike.
I sometimes watch a DVD,
I sometimes fly my kite.
I sometimes snorkel in the sea,
I sometimes read a book.
I always play my new guitar,
I never shop or cook.
I sometimes surf the internet,
I sometimes watch TV.
I always have a lot of fun.
So come and play with me!
Tạm dịch:
Hãy đến và chơi cùng mình!
Thỉnh thoảng mình chơi trò chơi.
Mình luôn luôn cỡi xe đạp.
Mình thỉnh thoảng xem đĩa DVD.
Mình thỉnh thoảng thả diều.
Mình thỉnh thoảng lặn với ống thở.
Mình thỉnh thoảng đọc sách.
Mình thỉnh thoảng chơi đàn ghi-ta mới của mình.
Mình không bao giờ đi mua sắm hoặc nấu ăn.
Mình thỉnh thoảng lướt internet.
Mình thỉnh thoảng xem ti vi.
Mình luôn luôn có nhiều niềm vui.
Vì vậy hãy đến và chơi cùng mình!
Sing and do (Hát và thực hiện theo lời bài hát)
Reorder the words to make complete sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành các câu hoàn chỉnh)
Key
1. Nam always plays tennis in the fall.
2. In the summer, we sometimes go jogging.
3. She often goes camping in the spring.
4. Hoa never goes fishing in the winter.
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: never (không bao giờ), sometimes (thỉnh thoảng), always (luôn luôn) được dùng trong thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + never/ sometimes/ always + V-inf
- Lời bài hát "Come and play with me!"
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 3 - Unit 7 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 4 Family and Friends Lesson 3.
She (often/ clean) ____ her bedroom at the weekend.
Do you usually get up late ........... the weekend?
She usually ......... TV before going to school.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
She (often/ clean) ____ her bedroom at the weekend.
Do you usually get up late ........... the weekend?
She usually ......... TV before going to school.
Ramon and Frank (be often) .............. hungry.
I always go jogging ............. the morning.
Who is Julie going to pick apples with?
How many apples do they need to pick?
Who is going to use the apples to make a big apple pie?
Where is the apple orchard?
Do they have a great day together?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *