Bài học Lesson 5 - Unit 6 với bài đọc về bạn Thi nhằm giúp các em nâng cao kĩ năng đọc hiểu. Thông qua các bài tập được biên soạn chi tiết bên dưới, các em sẽ biết thêm một số từ vựng và phát triển kĩ năng đọc của mình.
Reading (Đọc)
Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và lặp lại)
Click to listen
Audio Script:
first: đầu tiên
then: sau đó
next: tiếp theo
finally: cuối cùng
every day: hằng ngày
Look at the text. Where does Thi live? (Nhìn vào bài viết. Thi sống ở đâu?)
Guide to answer
Thi lives on a farm in the mountains. (Thi sống ở một nông trại ở miền núi.)
Listen and read. (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Sa Pa ở phía Bắc của Việt Nam. Nhiều gia đình sống nhờ nông trại. Nông trại xa thành phố hoặc thị trấn, vì vậy trẻ em đi bộ một chặng đường dài đến trường. Họ có tiết học vào buổi sáng và giúp đỡ bố mẹ ở nhà vào buổi chiều. Họ là những học sinh giỏi!
Thi, 10 tuổi.
Mình sống trong một trang trại trên núi. Từ thị trấn đến đây mất một chặng đường dài. Mình đi bộ một một giờ để đến trường. Mình dậy sớm mỗi ngày! Đầu tiên, mình đi bộ xuống những ngọn đồi để đến trường. Sau đó mình vào tiết học. Tiếp theo, mình về nhà giúp bố mẹ ở trang trại. Cuối cùng, mình làm bài tập về nhà vào buổi tối. Một số bạn cùng trường mình sống cách mình 10km.
Read again and answer the question. (Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)
1. Does Thi live in a town? (Thi sống ở một thị trấn đúng không?)
2. Does Thi get up early? (Thi thức dậy sớm đúng không?)
3. Does Thi help her parents on the farm first? (Trước tiên thi phụ giúp bố mẹ ở trang trại đúng không?)
4. Does Thi do homework in the evenings? (Thi làm bài tập vào các buổi tối đúng không?)
5. Does Thi go to school by motorcycle? (Thi đi học bằng xe máy đúng không?)
6. Does Thi live close to her friends? (Thi sống gần bạn cô ấy đúng không?)
Guide to answer
1. No, she doesn't. (Không.)
2. Yes, she does. (Đúng vậy.)
3. No, she doesn't. (Không.)
4. Yes, she does. (Đúng vậy.)
5. No, she doesn't. (Không.)
6. No, she doesn't. (Không.)
Fill in the gap with a correct letter (Điền vào chỗ trống một chữ cái đúng)
1. fi_st
2. the_
3. n_xt
4. _inally
5. every d_y
Key
1. first
2. then
3. next
4. finally
5. every day
Kết thúc bài học này các em cần:
- Ghi nhớ các từ vựng có trong bài:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu với bài đọc về Thi
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 5 - Unit 6 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 4 Family and Friends Lesson 5.
My name is Mai. I am a primary pupil. On hot days at school, I wear a blouse, a short skirt, a red scarf and a pair of sandals. On cold days I wear a jacket over a jumper, a long skirt, a red scarf and a pair of socks and shoes. At home, I wear different things. On hot days, I wear a blouse, a pair of shorts and a pair of slippers. On cold days, I wear a jumper, a pair of trousers and a pair of socks and shoes.
What does Mai do?
What does she wear on hot days at school?
What does she wear on hot days at home?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
What does Mai do?
What does she wear on hot days at school?
What does she wear on hot days at home?
Does she wear short on cold days at home?
Does she wear jumper on cold days at school?
What colour is her scarf?
Which one is true about Adam?
What do Adam and Sasha do before supper that is the same?
What does Sasha do after school that is different from Adam?
They both work at the .......... table.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *