Mời các em cùng theo dõi bài học Lesson 2 - Unit 6 để học một điểm ngữ pháp mới: thì hiện tại đơn. Với các bài tập được DapAnHay biên soạn chi tiết dưới đây, các em sẽ được luyện tập để nắm vững điểm ngữ pháp này.
Grammar (Ngữ pháp)
Listen to the story and repeat. Act. (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Tạm dịch:
1. Amy: Em có một email từ Jim! Jim là anh họ của chúng ta ở Úc . Anh ấy là người mới vào nghề.
Max: Người mới vào nghề là gì?
Leo: Người mới vào nghề làm việc trên các trang trại cừu.
2. Amy: Đó là một công việc tuyệt vời! Anh ấy thức dậy vào mỗi sáng. Anh ấy cưỡi ngựa và chăm sóc đàn cừu.
3. Max: Thật là nguy hiểm! Có nhiều rắn ở Úc. Jim có nhìn thấy nhiều rắn không?
Amy: Có. Nhìn kìa!
4. Leo: Jim thật may mắn. Anh cũng muốn là người mới vào nghề.
Max: Em thì không! Em không muốn làm việc nguy hiểm.
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Tạm dịch:
Anh ấy thức dậy sớm.
Anh ấy không thức dậy sớm.
Anh ấy sống ở một ngôi nhà lớn phải không?
Đúng vậy.
Không.
Anh ấy bắt đầu làm việc lúc mấy giờ?
Chúng tôi bắt xe buýt.
Họ không bắt tàu.
Bạn đi bộ đến trường phải không?
Đúng vậy.
Không.
Mấy giờ bạn đến trường?
- Nhìn Vinh kìa. Cậu ấy muốn trở thành một người nông dân.
- Nhưng nông dân dậy sớm mỗi sáng. Vinh không dậy sớm.
Read and circle (Đọc và khoanh tròn)
1. Vinh get/ gets up at six o'clock.
2. I has/ have breakfast with my famiy.
3. Do/ Does she have a shower at night?
4. They doesn't/ don't catch the bus to work.
5. He doesn't/ don't walk to school.
6. Do/ Does they brush their teeth at night?
Guide to answer
2. have
3. Does
4. don't
5. doesn't
6. Do
Tạm dịch
1. Vinh thức dậy lúc 6 giờ.
2. Tôi ăn sáng với gia đình.
3. Cô ấy có tắm buổi tối không?
4. Họ không bắt xe buýt đi làm.
5. Cậu ấy không đi bộ đến trường.
6. Họ có đánh răng buổi tối không?
Write. (Viết)
Guide to answer
2. brushes
3. don't catch
4. has
Tạm dịch
1. Minh thức dậy lúc 6 giờ.
2. Mi đánh răng mỗi sáng.
3. Ly và Vy không bắt xe buýt đến trường.
4. Lâm ăn sáng với gia đình.
Reorder the words to make complete sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
1. Lan/ has/ with/ breakfast/ her/ family
2. Do/ walk/ school/ to/ you/?
3. What/ do/ they/ time/ start/ work/ to/?
4. Ly/ up/ gets/ six/ at/ o'clock
5. don't/ the/ catch/ They/ train
Key
1. Lan has breakfast with her family.
2. Do you walk to school?
3. What time do they start to work?
4. Ly gets up at six o'clock.
5. They don't catch the train.
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc xảy ra lặp đi lặp lại hằng ngày.
- Cấu trúc:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 2 - Unit 6 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 4 Family and Friends Lesson 2.
I (be) ________ at school at the weekend.
He (not study) ________ on Friday.
My students (be not) ________ hard working.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
I (be) ________ at school at the weekend.
He (not study) ________ on Friday.
My students (be not) ________ hard working.
My teacher (have) ________ a new haircut today.
They usually (have) ________ breakfast at 7.00.
She (live) ________ in a house?
Where (be)____ your children?
My sister (work) ________ in a bank.
Dog (like) ________ meat.
She (live)________ in Florida.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *