Đến với Lesson 2 - Unit 5, các em sẽ được học một điểm ngữ pháp mới: cấu trúc hỏi và trả lời về một việc có đang diễn ra hay không. Các bài tập được biên soạn chi tiết dưới đây sẽ giúp các em thực hành và nắm vững điểm ngữ pháp này.
Grammar (Ngữ pháp)
Listen to the story and repeat. Act. (Nghe câu chuyện và lặp lại. Diễn câu chuyện)
Tạm dịch:
1. Amy: Em thích vườn thú. Em thích chim cánh cụt.
Holly: Max, em không thể nhìn thấy. Anh có xem được con khỉ không?
Max: Có, anh có xem được. Chúng rất thú vị!
2. Holly: Max!
Max: Chờ chút. Anh đang xem con khỉ thú vị này.
Amy: Nhìn kìa! Con khỉ đang lấy bánh mì kẹp thịt của anh!
Leo: Đó là bánh mì kẹp thịt của anh!
3. Holly: Em không thể nhìn thấy. Con khỉ có ăn bánh mì kẹp thịt không?
Max: Không, con khỉ không ăn. Con khỉ đang lấy quyển sách của anh.
Amy: Và cặp sách của em!
4. Leo: Đến đây, Holly.
Amy: Nhìn kìa! Con khỉ đang đưa mọi thứ của chúng ta cho Holly.
Max: Con khỉ thích em!
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
Click to listen
Tạm dịch:
Bạn đang đọc sách phải không?
Đúng vậy, mình đang đọc sách.
Không, mình không đọc sách.
Con khỉ đang ăn bánh mì kẹp thịt đúng không?
Đúng vậy, con khỉ đang ăn.
Không, con khỉ không ăn.
Họ đang ăn đúng không?
Đúng vậy, họ đang ăn.
Không, họ không ăn.
- Con cá sấu đang ngủ đúng không?
Không, con cá sấu không ngủ.
Read and check (x) (Đọc và đánh dấu x)
Guide to answer
Tạm dịch
1. Chàng trai đang đọc sách đúng không?
Không, chàng trai không đọc sách.
2. Các cô gái đang chơi cờ đúng không?
Đúng vậy, các cô gái đang chơi cờ.
3. Con khỉ đang chơi với một quả bóng đúng không?
Đúng vậy, con khỉ đang chơi với một quả bóng.
4. Mẹ đang đi mua sắm đúng không?
Không, mẹ không đi mua sắm.
Write. (Viết)
1. Are the kangaroos jumping? No, they aren't.
2. Is the lizard sleeping? ____
3. Is the woman painting? _____
4. Are the monkeys eating? _____
Guide to answer
2. Yes, it is.
3. No, she isn't.
4. Yes, they are.
Tạm dịch
1. Những con chuột túi đang nhảy đúng không? Không đúng.
2. Con thằn lằn đang ngủ đúng không? Đúng vậy.
3. Người phụ nữ đang vẽ đúng không? Không đúng.
4. Những con khỉ đang ăn đúng không? Đúng vậy.
Reorder the words to make complete sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
1. Is/ the/ sleeping/ man?
2. Are/ girls/ the/ playing/ volleyball/?
3. the/ crocodile/ Is/ eating?
4. Yes/ is/ it
5. aren't/ they/ No
Key
1. Is the man sleeping?
2. Are the girls playing volleyball?
3. Is the crocodile eating?
4. Yes, it is.
5. No, they aren't.
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc hỏi và trả lời về một việc có đang diễn ra hay không:
- Is + N (số ít) + V-ing?
- Are + N (số nhiều) + V-ing?
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 2 - Unit 5 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 4 Family and Friends Lesson 2.
Is your sister eating a candy? Yes, ........
Are your Mom and Dad singing a song at the moment? No, ........ aren't.
Are you wearing your grandfather’s shoes today? Yes, .............
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Is your sister eating a candy? Yes, ........
Are your Mom and Dad singing a song at the moment? No, ........ aren't.
Are you wearing your grandfather’s shoes today? Yes, .............
He …… an e-mail now.
Marry …… in the bed at the moment.
My sister and mom …… now.
Don’t turn off the laptop. I ............
I can hear Peter. He ............. coming.
......... they reading books now? Yes, they are.
Is my brother going shopping? No, ............
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *