Bài học Lesson 4 - Unit 10 dưới đây sẽ gướng dẫn các em phát âm: "ea", "ee" và "y" và nhận biết các chữ cái này trong các từ khác nhau; đồng thời giới thiệu một số từ mới. Mời các em cùng theo dõi.
Phonics (Ngữ âm)
Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và lặp lại)
Click to listen
Audio Script:
dream: giấc mơ
ice cream: kem
queen: nữ hoàng
green: màu xanh lá
jelly: thạch
happy: vui
Listen and chant. (Nghe và hát)
Click to listen
Tạm dịch:
Trong giấc mơ của mình
Mình là một nữ hoàng, nữ hoàng, nữ hoàng
Mình ăn thạch màu xanh lá
và kem, kem, kem
Mình rất vui
trong giấc mơ của mình, giấc mơ, giấc mơ.
Read the chant again. Circle the words with 'ea, ee, and y'. (Đọc và hát lại. Khoanh tròn các từ có "ea, ee, và y")
Guide to answer
Write the words in the correct boxes. (Viết các từ vào đúng hộp)
tree / teacher / family / funny / week / sheep / eat / please / twenty.
Guide to answer
Underline the words with 'ea, ee, and y' (Gạch dưới các từ chứa "ea, ee và y")
Key
- ea: clean, bead, jeans
- ee: feet, sweep, seeds, meet
- y: puppy, jelly, candy
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ:
- Cách phát âm: "ea", "ee" và "y"
- Các từ vựng có trong bài:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 4 - Unit 10 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 4 Family and Friends Lesson 4.
He has a dr__m.
I have some ice cr__m.
The qu__n is beautiful.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
He has a dr__m.
I have some ice cr__m.
The qu__n is beautiful.
Do you like gr__n?
This is a happ_ face.
I eat pink jell_
This is a big tr__
My mom is a t__cher.
I __t some noodles.
The sh__p is happy.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Walter went to school last week.
Dịch: Walter đã đến trường vào tuần trước.
Câu trả lời của bạn
Sửa: cook thành cooking
Cấu trúc" love + V-ing: yêu thích làm gì
Câu trả lời của bạn
Sửa: are thành is;
Chủ ngữ "your telephone number" là chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be là "is"
Câu trả lời của bạn
Sửa: doing thành playing;
Cụm từ: playing soccer: chơi đá bóng
Câu trả lời của bạn
Sửa: is thành are;
"Her shoes" là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be là "are"
Câu trả lời của bạn
Sửa: or thành and;
⇒ Her favorite sandal's colour are blue and pink.
Câu trả lời của bạn
Sửa: are making thành make;
⇒ They make Chung cake at Tet.
Câu trả lời của bạn
Sửa: Where thành When;
Dựa vào câu trả lời nên ta sửa từ để hỏi là "When" (Khi nào)
Câu trả lời của bạn
Ta có hai cách sửa sai như sau:
Cách 1: Sửa: No thành Yes;
Cách 2: Sửa: does thành doesn't;
Câu trả lời của bạn
Sửa: Are thành Is;
"Lisa" là chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be "is"
Câu trả lời của bạn
Sửa: will thành would;
⇒ She wouldlike apple and some water.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *