Nhằm giúp các em luyện tập kĩ năng đọc hiểu, bài học Lesson 5 - Unit 1 cung cấp bài đọc về các mùa trong năm ở hai thành phố lớn của nước ta: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Các em sẽ biết thêm một số từ vựng và nâng cao kĩ năng đọc của bản thân thông qua các bài tập.
Reading (Đọc)
Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và lặp lại)
Click to listen
Audio Script:
spring (mùa xuân)
summer (mùa hè)
fall (mùa thu)
winter (mùa đông)
seasons (mùa)
Look at the pictures below. What are they wearing? (Nhìn vào các bức tranh bên dưới. Họ đang mặc gì?)
Guide to answer
- The girl is wearing a raincoat. (Cô gái đang mặc áo mưa)
- The boy is wearing a coat. (Chàng trai đang mặc áo khoác.)
Listen and read. (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
1. Xin chào. Mình là Giang, và mình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây chúng mình có 2 mùa, mùa khô và mùa mưa. Vào mùa khô, trời không có mưa và cây cối đổi thành màu nâu. Chúng mình đi dã ngoại và chơi ở ngoài trời bởi vì chúng mình biết sẽ không bị ướt. Vào mùa mưa, trời mưa rất nhiều. Mưa đến rất nhanh và mọi người rất hay bị ướt. Chúng mình luôn mang theo áo mưa khi đi ra ngoài. Chúng mình không biết khi nào trời sẽ bắt đầu mưa. Mùa mưa kéo dài không quá lâu và không lạnh. Thời tiết ở Thành phố Hồ Chí Minh ấm quanh năm!
2. Xin chào! Mình là Long, và mình đến từ Hà Nội. Ở đây chúng mình có 4 mùa. Vào mùa xuân, cây cối và thực vật lớn lên. Trời rất đẹp và mọi người thích chơi bên ngoài. Vào mùa hè, trời mưa nhiều, nhưng luôn nóng. Vào mùa thu, câu cối rụng lá. Thời tiết rất đẹp và chúng mình đi bộ trong công viên. Đây là mùa yêu thích nhất trong năm của mình. Mùa đông thì lạnh. Chúng mình ở trong nhà và ăn súp nóng giữ ấm.
Read again and write 'a' or 'b' (Đọc lại và viết a hoặc b)
a. Ho Chi Minh City b. Ha Noi
Guide to answer
2 – b
3 – a
4 – b
5 – a
6 – a
Tạm dịch
1. Có bốn mùa.
2. Vào mùa xuân, cây cối và thực vật lớn lên.
3. Vào mùa mưa, trời mưa rất nhiều.
4. Mọi người ăn súp nóng giữ ấm.
5. Mưa đến rất nhanh.
6. Thời tiết ấm quanh năm.
Write the name of the seasons in the picture (Viết tên các mùa trong bức tranh)
Key
spring (mùa xuân)
summer (mùa hè)
fall (mùa thu)
winter (mùa đông)
Kết thúc bài học này các em cần:
- Ghi nhớ các từ vựng chỉ mùa trong năm:
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và làm các bài tập.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 5 - Unit 1 chương trình Tiếng Anh lớp 4. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 4 Family and Friends Lesson 5.
How many seasons are there in a year?
In the ......., the trees and the plants grow.
It's doesn't rain in the ........... season.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
How many seasons are there in a year?
In the ......., the trees and the plants grow.
It's doesn't rain in the ........... season.
We usually go to the beach in the ............
The girl is wearing a raincoat. It's ............
In the .......... leaves begin to turn yellow colors.
The first season in a year is ............
It's very cold in the ............
In Ho Chi Minh City, there are two seasons: dry and .......... seasons.
What is the last season of a year?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Điền các từ sau vào đoạn văn: is / isn't / wasn't / are / aren't / were / weren't
Fifty years ago there wasn't a shopping mail in my town. There (1) ............... only one cafe. There was a museum then. There (2) ................. any buses, but there (3) ................trams.Now there (4) ..................... lots of cafe. There (5) ................... a shopping mall, but there (6)......................a museum. There are buses now, but there (7) ........................ any trams.
B. Transtale into English.
1. Có một công viên ở đây 20 năm trước.
2.Không có bất cứ cái xe máy nào ở thành phố chúng ta 50 năm trước.
3. Đã có bao nhiêu cửa hàng ở đây ?
4. Bọn trẻ đang đi dọc đường mòn.
C. Write 5 sentences about the houses of Vikings.
Câu trả lời của bạn
1. aren't
2. wasn't
3. weren't
4. isn't
5. were
6. is
7. are
1 aren't 2 wasn't 3 weren't 4 isn't 5 were 6 is 7 are
Class: (1) __________ morning, Miss Hien
Teacher: Good (2) ___________, boys and girls. (3) _________ to meet you.
Class: Nice to meet you, (4) ________. How are you, Miss Hien?
Teacher: (5) _____ am very well, thank you. And you?
Class: We are (6) _____, thank you
1. A. Hi | B. Good |
2. A. morning | B.afternoon |
3. A. Nine | B.Nice |
4. A. too | B.two |
5. A. I | B.I’m |
6. A. fine | B. five |
Câu trả lời của bạn
1. B
2. A
3. B
4. A
5. B
6. A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *