Để giúp các em sử dụng thành thạo các dạng của Động từ to be, hiểu rõ Possessive pronouns and possessive adjectives (Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu) cũng như nắm vững quy tắc của Articles (Mạo từ), mời các em tham khảo nội dung bài học do DapAnHay biên soạn cụ thể và chi tiết sau đây: Starter Unit Tiếng Anh 7 phần Language Focus 1.
Look for examples of the verb be in the text on page 6. How many examples can you find? Compare with your partner.
(Hãy tìm các ví dụ về động từ be trong phần văn bản ở trang 6. Bạn có thể tìm thấy bao nhiêu ví dụ? So sánh với bạn của bạn.)
Guide to answer
Write true sentences using affirmative and negative forms of be.
(Viết câu đúng bằng cách sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định của be.)
1. I _______ from Nha Trang.
2. We _______ in Việt Nam.
3. It _______ Monday morning.
4. Lucy’s photos _______ funny.
5. These sentences are _______ difficult.
6. I _______ good at photography.
Guide to answer
1. I’m not from Nha Trang. 2. We are in Việt Nam. 3. It isn’t Monday morning. 4. Lucy’s photos are funny. 5. These sentences aren’t difficult. 6. I’m not good at photography. |
Tạm dịch
1. Tôi không đến từ Nha Trang.
2. Chúng ta đang ở Việt Nam.
3. Không phải là sáng Thứ Hai.
4. Những bức ảnh của Lucy rất vui nhộn.
5. Những câu này không khó.
6. Tôi không giỏi nhiếp ảnh.
Complete the questions and answers.
(Hoàn thành câu hỏi và câu trả lời.)
Are you a Star Wars fan?
(Bạn là người hâm mộ phim Chiến tranh giữa các vì sao à?)
Yes, I am. / No, I’m not.
(Đúng vậy. / Không phải.)
1. ….. blue your favourite colour?
Yes, …………….. No, ……………..
2. ….. your friends interested in football?
Yes, …………….. No, ……………..
3. ….. your dad a teacher?
Yes, …………….. No, ……………..
Guide to answer
1. Is blue your favourite colour?
(Màu xanh dương có phải màu yêu thích của bạn không?)
Yes, it is. / No, it isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
2. Are your friends interested in football?
(Bạn bè của bạn có quan tâm đến bóng đá không?)
Yes, they are. / No, they aren’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
3. Is your dad a teacher?
(Bố của bạn có phải là giáo viên không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
Make new questions. Change the words in blue in exercise 3. Ask your partner.
(Đặt câu hỏi mới. Thay đổi các từ có màu xanh dương trong bài tập 3. Hỏi bạn của bạn.)
Guide to answer
1. Is pink your favourite colour?
(Màu hồng có phải màu yêu thích của bạn không?)
Yes, it is. / No, it isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
2. Are your friends interested in painting?
(Bạn bè của bạn có thích vẽ không?)
Yes, they are. / No, they aren’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
3. Is your dad a farmer?
(Bố của bạn có phải là nông dân không?)
Yes, he is. / No, he isn’t.
(Đúng vậy. / Không phải.)
Complete the table with possessive adjectives and possessive pronouns.
(Hoàn thành bảng với các tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.)
Guide to answer
Complete the dialogue with the correct subject pronouns, possessive adjectives and possessive pronouns.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với đúng đại từ chủ ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.)
Mr Watts: Hi. What’s (1) ………… name? Sophie: I’m Sophie. Mr Watts: Sophie, (2) ………… ’m your teacher. (3) ………… name is Watts and these are two of your new classmates. (4) ………… names are Eva and Rick. Sophie: Hi! Eva: Hi, Sophie. Come with us. You see, the other classes are on the first floor but (5) ………… is on the second floor. Rick: This is your first day, right? Don’t worry about Mr. Watts. (6) ………… ’s OK but his wife is our geography teacher, and she’s very strict. Eva: Here we are! Sophie, this is your desk. (7) ………… is next to yours. We can be best friends. Rick: Hey! (8) ………… isn’t only yours. She can be my best friend, too. Sophie: Thanks so much for being nice to me. |
Guide to answer
Mr Watts: Hi. What’s (1) your name? Sophie: I’m Sophie. Mr Watts: Sophie, (2) I’m your teacher. (3) My name is Watts and these are two of your new classmates. (4) Their names are Eva and Rick. Sophie: Hi! Eva: Hi, Sophie. Come with us. You see, the other classes are on the first floor but (5) ours is on the second floor. Rick: This is your first day, right? Don’t worry about Mr. Watts. (6) He’s OK but his wife is our geography teacher, and she’s very strict. Eva: Here we are! Sophie, this is your desk. (7) Mine is next to yours. We can be best friends. Rick: Hey! (8) She isn’t only yours. She can be my best friend, too. Sophie: Thanks so much for being nice to me. |
Tạm dịch
Mr Watts: Xin chào. Tên em là gì?
Sophie: Em là Sophie.
Mr Watts: Sophie, tôi là giáo viên của bạn. Tên tôi là Watts và đây là hai người bạn học mới của bạn. Tên của họ là Eva và Rick.
Sophie: Chào!
Eva: Xin chào, Sophie. Đi với chúng tôi nào. Bạn thấy đấy, các lớp khác ở tầng một nhưng lớp của chúng ta ở tầng hai.
Rick: Đây là ngày đầu tiên của bạn, phải không? Đừng lo lắng về thầy Watts. Thầy ấy không sao nhưng vợ thầy ấy là giáo viên địa lý của chúng ta và cô ấy rất nghiêm khắc.
Eva: Đây rồi! Sophie, đây là bàn của bạn. Bàn của tôi thì bên cạnh của bạn. Chúng ta có thể là bạn thân của nhau.
Rick: Này! Cô ấy không chỉ là của bạn. Cô ấy cũng có thể là bạn thân của tôi nữa đấy.
Sophie: Cảm ơn rất nhiều vì đã tốt với tôi.
Fill in the blanks with a, an, the or zero article.
(Điền vào chỗ trống a, an, the hoặc không điền mạo từ.)
1. ……….. principal of my school is very friendly.
2. We are going to have ……….. English test tomorrow.
3. Are you interested in ……….. physics or ……….. English?
4. Danny wanted ……….. bicycle for his last birthday.
5. It takes Olivia ……….. hour to get to work every day.
6. What’s ……….. highest mountain in your country?
Guide to answer
1. The principal of my school is very friendly.
(Hiệu trưởng của trường tôi rất thân thiện.)
Giải thích: Cấu trúc “the + danh từ + of + danh từ”, “principal of my school” (hiệu trưởng trường tôi) chỉ có một, đã xác định nên dùng “the”.
2. We are going to have an English test tomorrow.
(Chúng ta sẽ có một bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “English test” (bài kiểm tra tiếng Anh) bắt đầu bằng nguyên âm /ˈɪŋɡlɪʃ/ => dùng “an”.
3. Are you interested in physics or English?
(Bạn đam mê vật lý hay tiếng Anh?)
Giải thích: Trước môn học “physic or English” (vật lý hay tiếng Anh) không dùng mạo từ.
4. Danny wanted a bicycle for his last birthday.
(Danny muốn có một chiếc xe đạp cho sinh nhật lần trước của mình.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “bicycle” (xe đạp) bắt đầu bằng phụ âm /ˈbaɪsɪkl/ => dùng “a”.
5. It takes Olivia an hour to get to work every day.
(Olivia mất một giờ để đi làm mỗi ngày.)
Giải thích: Trước danh từ số ít “hour” (giờ) bắt đầu bằng nguyên âm /ˈaʊə(r)/=> dùng “an”.
6. What’s the highest mountain in your country?
(Ngọn núi cao nhất ở đất nước của bạn là gì?)
Giải thích: Trong cấu trúc so sánh nhất (the + tính từ so sánh nhất) dùng mạo từ “the”.
USE IT! Ask and answer the questions about your classroom, using articles (a, an, the or zero articles.)
(Thực hành! Hỏi và trả lời các câu hỏi về lớp học của bạn, sử dụng các mạo từ (a, an, hoặc không có mạo từ).)
Ex: What's that on the wall? - It's a clock.
(Cái gì ở trên tường – Đó là đồng hồ.)
Guide to answer
1. What’s the smallest thing in our class? – It’s your eraser.
(Thứ nhỏ nhất trong lớp của chúng ta là gì? - Đó là cục tẩy của bạn.)
2. What’s the biggest thing in our class? – It’s the whiteboard.
(Thứ to nhất trong lớp của chúng ta là gì? - Đó là cái bảng trắng.)
Write the possessive adjectives (Viết tính từ sở hữu)
1. (I) _________ sister is ten years old.
2. (He) _________ eyes are blue.
3. (They) _________ car is red.
4. (We) _________ dog is white.
5. (You) _________ bicycles are old.
6. (She) _________ house is big.
7. (He) _________ father is doctor.
8. (I) _________ sister is Mary.
Key
1. (I) ___My_____ sister is ten years old.
2. (He) ____His_____ eyes are blue.
3. (They) ___Their______ car is red.
4. (We) ___Our______ dog is white.
5. (You) ____Your_____ bicycles are old.
6. (She) ____Her_____ house is big.
7. (He) ___His____ father is doctor.
8. (I) ___My______ sister is Mary.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung ngữ pháp như sau:
- Be: có ba dạng động từ ở thì Hiện tại đơn là "is/ am/ are"
- Possessive pronouns and possessive adjectives (Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu)
- Articles (Mạo từ)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Starter Unit - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Starter Unit lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 1 - Ngữ pháp 1.
_________ there a refrigerator in the kitchen?
He is looking for ___________ apartment.
The cheapest apartment is ________ last one.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
_________ there a refrigerator in the kitchen?
He is looking for ___________ apartment.
The cheapest apartment is ________ last one.
I love ______ parents.
This car belongs to my father, so it’s _________ car.
Anne met ____________ old friend at the market.
Who is _________ fattest person in your group?
The first hat ________ the most expensive.
He is ___________ English teacher.
My teachers live in _________ country houses.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án:
She is one of the most polite people I have ever met.
Giải thích: be one of + so sánh nhất
Dịch: Cô ấy là một trong những người lịch sự nhất mà tôi từng gặp.
Câu trả lời của bạn
You should choose a hobby because it will give you pleasure and help you relax.
Dịch: Bạn nên chọn một sở thích vì nó sẽ mang lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn.
Câu trả lời của bạn
Nick’s hobby is collecting stamps. He is a stamp collection.
Dịch: Sở thích của Nick là sưu tập tem. Anh ấy là một người thích sưu tập tem.
Câu trả lời của bạn
Hoa is very creative and she paints very well.
Dịch: Hoa rất sáng tạo và cô ấy vẽ rất đẹp.
Câu trả lời của bạn
Tom and his close friend are playing with his colourful train toys enjoyably.
Dịch: Tom và người bạn thân đang chơi đùa với đoàn tàu đầy màu sắc của mình đồ chơi thú vị.
Câu trả lời của bạn
He thinks his brother has an unusual hobby - carving shells. It's quite strange to him.
Dịch: Anh cho rằng anh trai mình có một sở thích khác thường - khắc vỏ sò. Của nó khá xa lạ với anh ta.
Câu trả lời của bạn
Jack told me that he was enjoying his new class.
Dịch: Jack nói với tôi rằng anh ấy rất thích lớp học mới của mình.
Câu trả lời của bạn
It’s two years since I last saw Quoc Anh.
Dịch: Đã hai năm kể từ lần cuối tôi gặp Quốc Anh.
Câu trả lời của bạn
In spite of his illness, he managed to come to school.
Dịch: Bất chấp bệnh tật, anh vẫn cố gắng đến trường.
Câu trả lời của bạn
We haven’t had a good meal for three weeks.
Dịch: Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần.
Câu trả lời của bạn
Please think of a word which comes from a foreign language into Vietnamese.
Dịch: Hãy nghĩ về một từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *