Mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học phần Language nằm trong Unit 5 Inventions bộ sách Kết nối tri thức Tiếng Anh 10 với các nội dung cơ bản sau:
- Stress in three-syllable nouns (Trọng âm của danh từ có 3 âm tiết)
- Vocabulary: Inventions (Từ vựng: Những phát minh)
- Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
- Gerunds and to-infinitives (V-ing và to V)
Chúc các em học tốt và hoàn thành chính xác các bài tập trong bài học bên dưới!
Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)
Guide to answer
- in'vention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh ⇒ có trọng âm 2
- com'puter /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính ⇒ có trọng âm 2
- 'holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ ⇒ có trọng âm 1
- 'century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ ⇒ có trọng âm 1
Connect all the words with the stress pattern _O_ to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pair.
(Nối tất cả các từ với mẫu trọng âm _O_ để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo cặp.)
Guide to answer
Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you.
(Sắp xếp lại các chữ cái được gạch dưới trong những từ này. Sử dụng các hình ảnh dưới đây và bảng chú giải thuật ngữ (trang 127) để giúp bạn.)
1. EXIREPMEWNT
⇒ experiment (thí nghiệm)
2. DECEVIS
3. LOBARATORY
4. HDRAWARE
5. STOFWARE
6. EPIQUMENT
Guide to answer
2. device (n): thiết bị
3. laboratory (n): phòng thí nghiệm
4. hardware (n): phần cứng
5. software (n): phần mềm
6. equipment (n): trang thiết bị
Circle the correct answer.
(Khoanh tròn đáp án đúng)
1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.
2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.
3. The woman is very angry because her son lost / has lost his smartphone.
Guide to answer
1. They have just found a suitable solution to the problem.
2. Since people invented the first computer, they have created many more interesting inventions.
3. The woman is very angry because her son has lost his smartphone.
Tạm dịch
1. Họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.
2. Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên, họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn nữa.
3. Người phụ nữ rất tức giận vì con trai mình bị mất điện thoại thông minh.
Complete the sentences using the gerunds or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các nguyên thể hoặc nguyên thể của động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai hình thức đều có thể sử dụng được.)
1. Many children enjoy (use) ________ modern devices nowadays.
2. I decided (study) __________ computer science at university.
3. (Play) ________ language games on a smartphone is fun.
4. It is very convenient (study) _________ with a smartphone.
Guide to answer
1. Many children enjoy using modern devices nowadays.
Giải thích: enjoy + V-ing (thích làm gì)
2. I decided to study computer science at university.
Giải thích: decide to V (quyết định làm gì)
3. Playing/ To Play language games on a smartphone is fun.
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
4. It is very convenient to study with a smartphone.
Cấu trúc: S + be + adj + to V
Tạm dịch
1. Nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại ngày nay.
2. Tôi quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.
3. Chơi các trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh thật thú vị.
4. Rất tiện lợi khi học bằng điện thoại thông minh.
Give the correct form of the verbs in the Present Perfect Tense (Chia động từ thì hiện tại hoàn thành)
1. I have not worked today.
2. We (buy)..............a new lamp.
3. We (not/ plan)..............our holiday yet.
4. Where (be/ you)?
5. He (write)..............five letters.
6. She (not/ see)..............him for a long time.
7. (be/ you)..............at school?
8. School (not/ start)..............yet.
9. (speak/ he)..............to his boss?
10. No, he (have/ not)..............the time yet.
Key
1. I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
- Nhấn âm
- Từ vựng:
- Ngữ pháp:
- Khẳng định: S + have/ has + Ved/P2
- Phủ định: S + have/ has not + Ved/P2
- Câu hỏi: (wh-word) Have/ Has + S + Ved/P2?
- Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask, …
- Một số động từ được theo sau bởi V-ing như: like, enjoy, dislike, love, avoid, ...
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 5 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
We can use USB ________ information.
You must lend me the money for the trip. ____, I won't be able to go.
Since 1940, the company _______ 20 projects.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 DapAnHay
We can use USB ________ information.
You must lend me the money for the trip. ____, I won't be able to go.
Since 1940, the company _______ 20 projects.
Yesterday Sarah ________ the new movie.
I have studied English ___________ 2019.
In recent years, the government ____________ many violent video games.
Last year, our family _______ to travel to Greece.
___________ ever lied to anyone?
He _____________ 10 million dollars so far.
Recently, there __________ many natural disasters.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *