Nội dung bài học tìm hiểu về các cơ quan ở rễ: là cơ quan sinh dưỡng và vai trò của rễ đối với cây; các loại rễ chính, các miền của rễ, vị trí và chức năng của từng miền.
Hình 1: Các loại rễ A) Rễ cọc B) Rễ chùm
Hình 2: Một số loại cây rễ cọc và rễ chùm
1) Cây su hào 2) Cây tỏi tây 3) Cây bưởi 4) Cây cải 5) Cây lúa 6) Cây hồng xiêm 7) Cây cỏ mần trầu
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
Hình 3: Các miền của rễ
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | dẫn truyền |
Miền hút (có các lông hút) | hấp thụ nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) | làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | che chở cho đầu rễ |
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Các loại rễ, các miền rễ
Miền nào sau đây:
a. Hấp thụ nước và muối khoáng?
b. Dẫn truyền?
c. Làm cho rễ dài ra?
d. Che chở cho đầu rễ?
a. Hấp thụ nước và muối khoáng là Miền hút.
b. Dẫn truyền là miền trưởng thành
c. Làm cho rễ dài ra là miền sinh trưởng
d. Che chở cho đầu rễ là miền chóp rễ
Kể tên một số loại cây rễ cọc và rễ chùm
Loại cây rễ cọc như Bồ công anh, su hào, Cây bàng...
Loại cây rễ chùm như Rau cần tân, Dâu tây, cây dừa...
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 6 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 31 SGK Sinh học 6
Bài tập 2 trang 31 SGK Sinh học 6
Bài tập 1 trang 19 SBT Sinh học 6
Bài tập 1 trang 21 SBT Sinh học 6
Bài tập 1-TN trang 21 SBT Sinh học 6
Bài tập 2 trang 22 SBT Sinh học 6
Bài tập 3 trang 22 SBT Sinh học 6
Bài tập 4 trang 22 SBT Sinh học 6
Bài tập 5 trang 22 SBT Sinh học 6
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 6
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 6
Bài tập 8 trang 23 SBT Sinh học 6
Bài tập 9 trang 23 SBT Sinh học 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 6 DapAnHay
Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?
Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc?
Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm?
Cây chanh, cây mướp, cây vải.
Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao?
Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây?
Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng dạng rễ?
Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính?
Hãy liệt kê 5 loại rễ cây mà em quan sát được vào bảng sau:
STT | Tên cây | Rễ cọc | Rễ chùm |
1 | |||
2 | |||
... |
Rễ gồm mấy miền? Chức năng mỗi miền?
Em hãy cho ví dụ và nêu đặc điểm của các loại rễ đã học?
Quan sát hình 9.3 SGK và cho biết rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có rễ chùm?
A. Cây mía, cây ổi, cây na.
B. Cây hành, cây lứa, cây ngô.
C. Cây bưởi, cây cải, cây cau.
D. Cây tỏi, cây cà chua, cây ớt.
Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây bưởi, cây ổi, cây na.
B. Cây ngô, cây lúa, cây hồng xiêm.
C. Cây mía, cây xoài, cây hoa hồng.
D. Cây mít, cây dừa, cây chuối.
Rễ cây mọc trong đất có cấu tạo gồm những miền nào?
A. Miền chóp rễ, miền hút.
B. Miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ.
C. Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
D. Miền trưởng thành, miền hút, miền chóp rễ.
Làm cho rễ dài ra là chức năng của
A. miền sinh trưởng.
B. miền hút.
C. miền chóp rễ.
D. miền trưởng thành.
Miền trưởng thành của rễ có
A. các lông hút.
B. các tế bào có khả năng phân chia mạnh.
C. các mạch dẫn.
D. tế bào che chở.
Chức năng của miền chóp rễ là
A. dẫn truyền.
B. hấp thụ nước và muối khoáng.
C. làm cho rễ dài ra.
D. che chở cho mô phân sinh đầu rễ.
Chức năng của miền trưởng thành là
A. dẫn truyền.
B. hấp thụ nước và muối khoáng.
C. làm cho rễ dài ra.
D. che chở cho đầu rễ.
Chức năng của miền hút là
A. dẫn truyền.
B. làm cho rễ dài ra.
C. che chở cho đầu rễ.
D. hấp thụ nước và muối khoáng.
Miền hút là miền quan trọng của rễ vì miền hút có
A. mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
B. mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cơ thể.
C. các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
D. thịt vỏ vận chuyển chất hữu cơ từ lông hút vào trụ giữa.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *