- Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/ hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau.
- Từ Hán Việt cũng có thể có nhiều nghĩa khác nhau:
+ Quốc: nước
+ Gia 1: nhà; Gia 2: tăng thêm
+ Biến: (1) thay đổi; (2) biến cố, tai họa
+ Hội: họp lại, tụ lại, hợp lại
+ Hữu: có
+ Hóa: biến đổi
- Quốc biến (quốc: nước; biến: biến cố): tai họa, biến cố xảy ra trong nước.
- Gia biến (gia: nhà; biến: biến cố): tai họa, biến cố trong gia đình.
- Biến hóa (biến: thay đổi; hóa: biến đổi): biến đổi thành thứ khác.
- Quốc gia (quốc: nước; gia: nhà): nước nhà.
- Quốc hội (quốc: nước; hội: họp lại): cơ quan lập pháp tối cao của một nước, do nhân dân trong nước bầu ra.
Bài tập: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
hoa 1: hoa quả, hương hoa
hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ
phi 1: phi công, phi đội
phi 2: phi pháp, phi nghĩa
phi 3: cung phi, vương phi
tham 1: tham vọng, tham lam
tham 2: tham gia, tham chiến
gia 1: gia chủ, gia súc
gia 2: gia vị, gia tăng
Hướng dẫn giải:
- Vận dụng kiến thức bài học và hiểu biết cá nhân để phân biệt nghĩa
- Kết hợp từ điển Hán Việt để tra cứu
- Có thể tách yếu tố Hán phân tích nghĩa và đặt vào ngữ cảnh để hiểu thêm về nghĩa của từ Hán Việt
Lời giải chi tiết:
Phân biệt nghĩa:
+ Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín
Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy, đẹp đẽ
+ Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải, pháp luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu
+ Tham 1: ham muốn
Tham 2: tham dự vào
+ Gia 1: nhà
Gia 2: thêm vào
- Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 64, các em cần:
+ Nắm được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng
+ Phân biệt nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng
+ Vận dụng giải bài tập về từ Hán Việt
Bài học Thực hành tiếng Việt trang 64 sẽ giúp các em có thêm kiến thức về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và phân biệt chúng trong các bài tập cụ thể. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo:
Soạn bài chi tiết Thực hành tiếng Việt trang 64
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 7 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người trong xã hội đều được nới lỏng và cởi bỏ.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
b. Và ở đây, bằng kinh nghiệm về việc quan sát thiên nhiên và kinh nghiệm của việc thực hành các trò chơi dân gian ở làng quê, em bé nhanh chóng tìm ra đáp án.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
c. Bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen" đạt đến độ hoàn mĩ hiếm có trong loại ca dao vịnh tả cảnh vật mang tính triết lí.
(Theo Hoàng Tiến Tựu, Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen")
Câu trả lời của bạn
a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông thái.
quan niệm: cách hiểu riêng của mình về một sự vật, một vấn đề.
b. thiên nhiên: tự nhiên.
thực hành: tiến hành, thực hiện.
c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt đẹp.
triết lí: đạo lí về nhân sinh.
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | Quốc gia,... |
2 | Gia (nhà) | Gia đình,... |
3 | Gia (tăng thêm) | Gia vị,... |
4 | Biến (tai họa) | Tai biến,... |
5 | Biến (thay đổi) | Biến hình,... |
6 | Hội (họp lại) | Hội thao,... |
7 | Hữu (có) | Hữu hình,... |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | Tha hóa,... |
Câu trả lời của bạn
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | Quốc (nước) | - Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước - Tổ quốc: đất nước |
2 | Gia (nhà) | - Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác. - Gia chủ: người đứng đầu trong nhà. |
3 | Gia (tăng thêm) | - Gia nhập: tham gia - Gia tăng: thêm, tăng lên |
4 | Biến (tai họa) | - Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra - Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại. |
5 | Biến (thay đổi) | - Biến hóa: thay đổi - Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. |
6 | Hội (họp lại) | - Hội nghị: cuộc họp - Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp |
7 | Hữu (có) | - Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực. - Hữu ích: có ích. |
8 | Hóa (thay đổi, biến thành) | - Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi khí chất, bỏ ác theo thiện. - Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn. |
Để tôn vinh trí tuệ dân gian, người kể chuyện đã xếp đặt tình huống để cho người ra đố ở vị trí sứ giả nước ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang "lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta", mà nếu không trả lời được thì quốc gia sẽ phải "tỏ ra thua kém và thừa nhận sự thần phục của mình đối với nước láng giềng".
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)
Câu trả lời của bạn
Trong câu, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen ngợi" thì ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi".
Câu trả lời của bạn
Trải qua hơn bốn ngàn năm lịch sử, đất nước ta phải trải qua bao trận chiến khốc liệt và đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh. Nhưng với tinh thần đoàn kết và kiên cường trong chiến đấu, đất nước ta đã giành được nền độc lập như ngày hôm nay. Nhân dân ta đã chấm dứt hàng trăm năm sống dưới ách gông cùm, nô lệ của của thực dân, phong kiến. Và ngày hôm nay, cả dân tộc lại cùng nhau chung sức, tiếp tục xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh, giàu đẹp. Đó là truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc ta.
- Các từ Hán Việt: đoàn kết, kiên cường, nô lệ, phong kiến, phồn vinh
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *