1.1. Khái niệm số từ
- Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
- Vị trí
+ Khi biểu thị số lượng sự vật số từ thường đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
Ví dụ: Một trăm ván cơm nếp, hai chục cam….
1.2. Chức năng của số từ
- Số từ chỉ số lượng chính xác, được đặt trước danh từ để đếm hoặc nêu số lượng sự vật.
- Số từ còn dùng chỉ số thứ tự hoặc số hiệu sự vật. Với nghĩa này, số từ thường đặt sau danh từ.
- Có thể phân biệt hai loại trên qua các ví dụ sau:
Số từ chỉ số lượng | Số từ chỉ thứ tự |
ba tầng | tầng ba |
sáu lớp | lớp sáu |
tám tháng | tháng tám |
2000 năm | năm 2000 |
- Cần phân biệt số từ với danh từ biểu thị đơn vị do một tập hợp số lượng sự vật tạo thành. Đó là các từ: đôi, cặp, bộ, tá, chục, trăm, nghìn, vạn, triệu, tỉ... (Các danh từ chỉ đơn vị này có thể kết hợp được với số từ: một đôi, ba cặp, một tá, bốn chục, sáu trăm, tám triệu,...).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *