Các em sẽ được khám phá kiến thức về khái niệm, tác dụng và những ví dụ chi tiết của dấu chấm lửng trong bài học Thực hành tiếng Việt trang 41 thuộc sách Chân Trời Sáng Tạo dưới đây. Từ đó, vận dụng vào làm bài tập tốt hơn. Chúc các em học tập vui vẻ!
Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu chấm (...), còn gọi là dấu ba chấm, là một trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
Dấu chấm lửng có các công dụng:
+ Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó.
Ví dụ:
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên...
(Minh Nhương, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân)
+ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngùng, ngắt quãng.
Ví dụ:
Bởi vì ...bởi vì ...(San cúi mặt và bỏ tiếng Nam, dùng tiếng Pháp) người ta lừa dối anh.
(Nam Cao, Sống mòn)
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Ví dụ:
Thầy Lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên trên ngón tay mặt nói:
- Tao biết mày phải ...nhưng nó lại phải ...bằng hai mày.
(Trương Chính – Phong Châu, Nhưng nó phải bằng hai mày)
+ Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Ví dụ:
Nước từ trên núi Tiên giội như thác, trắng xóa, qua suối Cộc xóm Đông tràn sang suối xóm Tây rồi dồn về suối xóm Trại chúng tôi [ ...] Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò.
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
+ Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng:
Ví dụ:
Ò ...ó ...o ...
(Trần Đăng Khoa, Ò ...ó ...o)
Bài tập: Nêu tác dụng của dấu chấm lửng trong các ví dụ dưới đây
a. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi liệng lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén…
b. Thầy Ha men đứng trên bục, người tái nhợt. Chưa bao giờ tôi cảm thấy thầy lớn lao đến thế…
c.
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà
Ra thế
Lượm ơi!...
d. Chúng tôi chạy ùa ra, con cắt còn ngắc ngoải. Bây giờ tôi mới tận mắt nhìn thấy con cắt…
Hướng dẫn giải:
Dựa vào nội tác dụng của dấu chấm lửng để phân tích
Lời giải chi tiết:
Tác dụng của dấu chấm lửng:
a. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật khác, sự việc khác chưa liệt kê hết
b. Dấu chấm lửng thể hiện sự xúc động của học trò trước hình ảnh của thầy Ha men trong buổi học cuối cùng
c. Dấu chấm lửng diễn tả nỗi đau kéo dài khi nghe tin Lượm hi sinh
d. Sự ngạc nhiên khi lần đầu tiên thấy chim cắt của nhân vật “tôi”
- Học xong bài Thực hành tiếng Việt trang 41, các em cần:
+ Nắm được khái niệm và tác dụng của dấu chấm lửng
+ Vận dụng giải bài tập về dấu chấm lửng cụ thể
Bài học Thực hành tiếng Việt trang 41 sẽ giúp các em có thêm kiến thức về khái niệm, tác dụng của dấu chấm lửng. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo:
Soạn bài chi tiết Thực hành tiếng Việt trang 41
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 7 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Gấu đến gần dí mõm vào tai người này, ngửi mãi, ...
(Ê- dốp, Hai người bạn đồng hành và con gấu)
b. Tối, cái Bảng giải chiếu manh giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về; trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiến chó thủng thẳng sủa giăng; ...
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
c. Bác tai gật đầu lia địa:
- Phải, phải ...Bác sĩ đi với các cháu!
(Chân, tay,tai,mắt,miệng)
d. Những com chim mẹ bay chao chát theo anh Thà về tận nhà, gào thét mãi ...
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
đ. Ò ...ó ...o
Phải thuyền quan trạng rước cô tôi về.
(Sọ Dừa)
e. Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? Mày bảo tao sợ cái gì? Mày bảo tao còn biết sợ ai hơn nữa?
- Thưa anh, thế thì ...hừ hừ ...em xin sợ. Mời anh cứ đùa một mình thôi.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu trả lời của bạn
a. Dấu chấm lừng dùng để làm giãn nhịp điệu câu văn.
b. Dấu chấm lừng dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết.
c. Dấu chấm lừng dùng để thể hiện lời nói ngắt quãng.
d. Dấu chấm lừng dùng để lược bớt lời trích dẫn.
đ. Dấu chấm lừng dùng để biểu thị sự kéo dài âm thanh.
e. Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi.
a1. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
a2. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như ...một vị chúa tể.
b1. Nhưng bầu trời vẫn là bầu trời
b2. Nhưng bầu trời vẫn là ...bầu trời
(Ếch ngồi đáy giếng)
Câu trả lời của bạn
- Điểm tương đồng: a1, a2 và b1, b2 đều truyền tải cùng một nội dung của câu.
- Điểm khác biệt:
+ a1 và a2: trong câu a2, đã thêm dấu chấm lửng để làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm.
+ b1 và b2: trong câu b2, đã thêm dấu chấm lửng để làm giãn nhịp điệu câu văn, biểu thị nội dung châm biếm.
- Em thích cách diễn đạt của câu a2 và b2 hơn vì nó sẽ làm câu chuyện tăng phần hài hước, chấm biến hơn cho câu chuyện.
a.
- Xin bệ hạ hãy nguôi cơn giận,
Xét lại cho tường tận kẻo mà ...
(La Phông- ten, Chó sói và chiên con)
b.
- Chính mày khuấy nước, ai quên đâu là
Mày còn nói xấu ta năm ngoái ...
(La Phông- ten, Chó sói và chiên con)
Câu trả lời của bạn
a. Công dụng: thể hiện lời nói ngập ngừng.
b. Công dụng: tỏ ý còn sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết.
a. Cùng họ với diều hâu là quạ: quạ đen, quạ khoang. Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn. Không bắt được gà con, không ăn trộm được trứng, nó vào chuồng lợn [...]. Quạ vừa bay lên, chèo bèo vây tứ phía, đánh. Có con quạ chết đến rũ xương ...
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
b. Mùa đông, tôi không ra đường chơi được thì ở nhà đọc truyện Tàu cho cả nhà trong [ ...], nhà ngoài [ ...] nghe; hết một cuốn thì cầm hai xu chạy vù lại hiệu Cát Thành đầu phố hàng Gai đổi cuốn khác.
(Nguyễn Hiến Lê, Hồi kí Nguyễn Hiến Lê)
Câu trả lời của bạn
a. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa được liệt kê hết.
b. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.
a.
- Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm...
- Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)
b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bào nhau chứ sao lại...
(Đào Vũ)
c. Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y.
(Nam Cao)
Câu trả lời của bạn
Công dụng của dấu chấm lửng:
a. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
b. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
c. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *