Bài học giúp các em hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản được học ở THPT như: văn tự sự, văn biểu cảm, văn nghị luận,...Nắm được kĩ năng lập luận, diễn đạt trong văn bản nghị luận.
Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu:
Cách xác định giọng điệu:
Để nắm vững kiến thức về phần tập làm văn chương trình Ngữ văn lớp 12, các em có thể tham khảo thêm bài soạn chi tiết hoặc tóm tắt dưới đây:
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 12 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đời người phải là một quá trình nỗ lực vươn lên không ngừng. Không phải chỉ khi nào đời ta đang đi trong bóng tối lầm lạc ta mới cần hướng thiện, mà bất cứ ai trong chúng ta cũng phải nhận ra bản thân mình hiện tại vẫn chưa hoàn thiện để rồi nỗ lực sống hướng thiện – ngay trong từng ngày ta đang sống. Bởi vì, sống là gì nếu không phải là tự đấu tranh với cái xấu của chính mình, là tự vượt lên chính mình mỗi ngày hay sao?
Lòng hướng thiện luôn tiềm ẩn nơi tâm hồn đang khát khao vươn lên trong cuộc sống. Với những tâm hồn đang đi trong bóng tối lầm lạc, vấp ngã, hãy biết vươn mình đứng thẳng dậy để tiếp tục sống. Vẫn biết rằng, vượt lên chính mình là chuyến hành trình khó khăn nhất! Tuy vậy, lòng hướng thiện giúp ta có một bản lĩnh vững vàng để có thể đủ sức giữ mình trước muôn vàn cám dỗ. Từ đó, chúng ta tránh được những cạm bẫy, vượt lên được những mặt trái của xã hội... Bạn hãy tin tưởng rằng, càng cố gắng vượt qua những sai lầm, vấp váp, chúng ta càng trở nên trưởng thành hơn! Chính lối sống hướng thiện sẽ đưa ta trở về nẻo chính đường ngay, tìm lại được niềm tin và hạnh phúc chân thật của cuộc sống!
( Trích Chìa khóa sống hướng thiện, Lại Thế Luyện,
NXB Văn hóa-xã hội, năm 2010, tr 6)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Trong đoạn trích, tác giả cho biết con người cần hướng thiện ở những thời điểm nào?
Câu 2: Theo đoạn trích, lòng hướng thiện có tác dụng gì?
Câu 3: Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định vượt lên chính mình là chuyến hành trình khó khăn nhất?
( Gợi ý: gạch đầu dòng, nêu ít nhất 2 lí do theo suy luận của cá nhân)
Câu 4: Câu trích càng cố gắng vượt qua những sai lầm, vấp váp, chúng ta càng trở nên trưởng thành hơn có ý nghĩa gì với anh, chị?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Để viết được một văn bản cần thực hiện những công việc:
- Tìm hiểu đề, xác định được yêu cầu bài viết.
- Tìm và chọn ý cho bài văn.
- Lập dàn ý.
- Viết văn bản theo dàn ý đã xác định.
- Đọc lại và hoàn chỉnh bài viết.
Câu trả lời của bạn
- Có thể chia đề tài nghị luận trong nhà trường thành hai nhóm: nghị luận xã hội (các đề tài thuộc lĩnh vực xã hội) và nghị luận văn học (các đề tài thuộc lĩnh vực văn học).
Biển Gọi
Chưa bao giờ biển ồn ào đến thế
Tiếng sóng về từ bãi đá Trường Sa
Bão từ đâu ủ giấc mơ tai họa
Làm hoang mang đến cả địa cầu
Hạt muối mặn, con cá câu đắng chát
Là mồ hôi, là xương máu thịt da
Từ hạt cát, dải san hô bãi đá
Còn hằn nguyên dấu tích ông, cha
Biển đảo gọi những đứa con Bách Việt
Từ khắp muôn phương chung hướng tìm về
Rèn trí lực, đúc lời thề son sắt
Hóa lũy thành đồng giữ biển quê hương”
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích. (0.5 điểm)
Câu 2. Chỉ ra và phân tích tác dụng của 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? (1.5 điểm)
Câu 3. Theo anh/ chị, “Biển đảo gọi những đứa con Bách Việt/ Từ khắp muôn phương chung hướng tìm về” để làm gì? (0,5 điểm)
Câu 4. Bài thơ gợi cho anh/ chị những suy nghĩ gì về biển đảo quê hương. (1.5 điểm
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận điểm, luận cứ, phương pháp lập luận.
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cần chính xác, minh bạch. Luận cứ là những lí lẽ và bằng cứ được dùng để soi sáng cho luận điểm.
- Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận điểm:
+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân lí đã được thừa nhận.
+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và phù hợp với lí lẽ.
+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập trung làm sáng tỏ luận điểm.
- Các lỗi thường gặp khi lập luận và cách khắc phục:
+ Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp, không phù hợp với bản chất của vấn đề cần giải quyết.
+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu chân thực, trùng lặp hoặc quá rườm rà, không liên quan mật thiết với luận điểm cần trình bày.
+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù hợp với luận điểm.
- Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận giải thích
+ Thao tác lập luận chứng minh
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Thao tác lập luận so sánh
+ Thao tác lập luận bác bỏ
+ Thao tác lập luận bình luận
Câu trả lời của bạn
- Yêu cầu của diễn đạt trong văn nghị luận:
+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề nghị luận, tránh dùng khẩu ngữ hoặc những từ sáo rỗng, cầu kì. Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh...) và một số từ ngữ mang tính biếu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.
+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên sự linh hoạt. Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ...
+ Giọng điệu chủ yếu của văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc. Các phần trong bài có thể thay đổi giọng điệu cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi, trầm lắng, hài hước.... thể hiện chính xác ý nghĩa và tình cảm của người viết.
- Các lỗi về diễn đạt thường gặp: dùng từ ngữ thiếu chính xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ không đúng phong cách, sử dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ pháp; sử dụng giọng điệu không phù hợp với vấn đề nghị luận.
Câu trả lời của bạn
Để viết được một văn bản cần thực hiện những công việc:
- Tìm hiểu đề, xác định được yêu cầu bài viết.
- Tìm và chọn ý cho bài văn.
- Lập dàn ý.
- Viết văn bản theo dàn ý đã xác định.
- Đọc lại và hoàn chỉnh bài viết.
Câu trả lời của bạn
Các kiểu loại văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn trung học phổ thông:
- Tự sự: trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân - quả dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con người, đời sống, tư tưởng, thái độ.
- Thuyết minh: trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả... của sự vật, hiện tượng, vấn đề... giúp người đọc có tri thức và thái độ đúng đắn đối với đối tượng được thuyết minh.
- Nghị luận: trình bày tư tưởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá... đối với các vấn đề xã hội văn học qua các luận điểm, luận cứ, lập luận có tính thuyết phục.
- Ngoài ra, còn có văn bản nhật dụng, gồm: kế hoạch, cá nhân, quảng cáo, bản tin, văn bản tổng kết...
Câu trả lời của bạn
- Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người đọc (người nghe) đến một kết luận nào đó mà người viết (người nói) muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố: luận điểm, luận cứ, phương pháp lập luận.
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cần chính xác, minh bạch. Luận cứ là những lí lẽ và bằng cứ được dùng để soi sáng cho luận điểm.
Câu trả lời của bạn
- Điểm chung:
+ Đều trình bày tư tưởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá... đối với các vấn đề nghị luận.
+ Đều sử dụng luận điểm, luận cứ, các thao tác lập luận có tính thuyết phục.
- Điểm khác biệt:
+ Đối với đề tài nghị luận xã hội, người viết cần có vốn sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội phong phú, rộng rãi, sâu sắc.
+ Đối với đề tài nghị luận văn học, người viết cần có kiến thức văn học, khả năng lí giải các vấn đề văn học, cảm thụ các tác phẩm, hình tượng văn học.
Câu trả lời của bạn
- Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận điểm:
+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân lí đã được thừa nhận.
+ Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và phù hợp với lí lẽ.
+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập trung làm sáng tỏ luận điểm.
Câu trả lời của bạn
Thao tác lập luận giải thích
Thao tác lập luận so sánh
Good luck
- Các thao tác lập luận cơ bản:
+ Thao tác lập luận giải thích
+ Thao tác lập luận chứng minh
+ Thao tác lập luận phân tích
+ Thao tác lập luận so sánh
+ Thao tác lập luận bác bỏ
+ Thao tác lập luận bình luận
Câu trả lời của bạn
- Các lỗi thường gặp khi lập luận và cách khắc phục:
+ Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp, không phù hợp với bản chất của vấn đề cần giải quyết.
+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu chân thực, trùng lặp hoặc quá rườm rà, không liên quan mật thiết với luận điểm cần trình bày.
+ Lập luận mâu thuẫn, luận cứ không phù hợp với luận điểm.
Câu trả lời của bạn
Bố cục của bài văn nghị luận gồm có ba phần:
- Mở bài:
+ Vai trò nêu vấn đề nghị luận, định hướng cho bài nghị luận và thu hút sự chú ý của người đọc (nghe).
+ Yêu cầu của mở bài: thông báo chính xác, ngắn gọn về đề tài, hướng người đọc (người nghe) vào đề tài một cách tự nhiên; gợi sự hứng thú với vấn đề được trình bày trong văn bản.
+ Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Thân bài:
+ Là phần chính của bài viết. Nội dung cơ bản của phần thân bài là triển khai vấn đề thành các luận điểm, luận cứ với cách sử dụng các phương pháp thích hợp.
+ Các nội dung trong phần thân bài phải được sắp xếp một cách có hệ thống, các mục đích phải có sự logic chặt chẽ.
+ Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuyển ý để đảm bảo tính liên kết giữa các ý, các đoạn.
- Kết bài:
+ Vai trò thông báo về sự kết thúc của việc trình bày đề tài.
+ Nêu đánh giá khái quát của người viết về những khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề, gợi liên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn.
Câu trả lời của bạn
Tránh lặp từ, bộc lộ cảm xúc, vần điệu rõ ràng,....
Chúc học tốt!
- Yêu cầu của diễn đạt trong văn nghị luận:
+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề nghị luận, tránh dùng khẩu ngữ hoặc những từ sáo rỗng, cầu kì. Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh...) và một số từ ngữ mang tính biếu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp.
+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên sự linh hoạt. Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ...
+ Giọng điệu chủ yếu của văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc. Các phần trong bài có thể thay đổi giọng điệu cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi, trầm lắng, hài hước.... thể hiện chính xác ý nghĩa và tình cảm của người viết.
Câu trả lời của bạn
lặp từ, dùng từ ngữ ko đúng cách,....
Chúc bạn học tốt!
Các lỗi về diễn đạt thường gặp: dùng từ ngữ thiếu chính xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ không đúng phong cách, sử dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ pháp; sử dụng giọng điệu không phù hợp với vấn đề nghị luận.
Câu trả lời của bạn
Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.
- Nguyễn Khoa Điềm thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Thơ ông giàu chất suy tư, triết luận, cảm xúc dồn nén.
- Đoạn thơ Đất nước thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận mang tính tổng hợp, toàn diện từ cái tôi tự ý thức của thế hệ những người cầm bút trẻ tuổi giàu tri thức, niềm tin và niềm tự hào dân tộc. Theo đó, đất nước là nơi hội tụ , kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.
Thân bài: Phân tích đoạn thơ:
- Đất nước hóa thân trong mỗi người, hiện diện trong đời sống của mỗi người: “Trong anh và em hôm nay/ Đều có một phần Đất nước. Em ơi em! Đất nước là máu xương của mình”... Học sinh cần chú ý hình ảnh “anh” và “em” mang tính biểu tượng ở trong đoạn thơ.
- Đất nước cũng là hóa thân của tinh thần đoàn kết, yêu thương. Đất nước hình thành và trưởng thành nhờ sự hòa hợp, sự thống nhất giữa cá nhân với cộng đồng, giữa cái nhỏ bé để làm nên cái to lớn. Có thể nói, sự sống của mỗi người làm nên sự sống cho đất nước
- Sự trường tồn và lớn mạnh của Đất nước gắn với sự tiếp nối của các thế hệ công dân. Học sinh cần chú ý phân tích mối liên hệ: Con ta - Đất nước đi đến những tháng ngày mơ mộng để thấy được sự tiếp nối và trưởng thành của các thế hệ làm nên sự trưởng thành của Đất nước.
- Từ đó, đoạn thơ xác định ý thức trách nhiệm của công dân đối với Đất Nước.
Kết bài: Đánh giá chung:
- Đoạn thơ góp phần thể hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm: Đất Nước của nhân dân.
- Đoạn thơ tiêu biểu cho phong cách thơ của Nguyễn Khoa Điềm: Trữ tình - chính luận.
Anh chị hiểu thế nào về ý kiến : "Nếu bạn thực sự tự tin, bạn cũng sẽ biết tôn trọng người khác" ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *