Cùng DapAnHay tham khảo nội dung bài giảng của Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á trong chương trình Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức. Các em sẽ tìm hiểu chi tiết về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước và đặc điểm tự nhiên của châu Á. Chúc các em học tốt!
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, diện tích khoảng 44,4 triệu km2 tiếp giáp hai châu lục và ba đại dương.
- Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
- Từ bắc xuống nam, châu Á kéo dài từ xích đạo lên quá vòng cực Bắc, khoảng 8500km. Từ đông sang tây, nơi rộng nhất trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương khoảng 9200km.
a) Địa hình
Hình 1. Bản đồ tự nhiên châu Á
- Địa hình châu Á rất đa dạng, gồm: núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,... Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh.
- Địa hình chia thành các khu vực:
b) Khoáng sản
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú với trữ lượng lớn.
- Các khoáng sản quan trọng nhất là: dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,...
- Phân bố: rộng khắp trên lãnh thổ.
- Thuận lợi:
Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hạn chế tàn phá môi trường.
c) Khí hậu
\
Hình 2. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu châu Á
- Châu Á có khí hậu đa dạng, được chia thành các đới và các kiểu khí hậu.
- Có 4 đới khí hậu:
- Mỗi đới lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau, có sự khác biệt chủ yếu về chế độ nhiệt, gió và mưa.
- Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.
d) Sông, hồ
- Mạng lưới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ đứt gãy hoặc núi lửa đã tắt.
Hình 3. Sông Mê Công
Hình 4. Hồ Bai-can
e) Đới thiên nhiên
- Đới lạnh: khí hậu lạnh, thực vật nghèo nàn chủ yếu là thực vật rêu và địa y (không có cây thân gỗ), động vật chịu lạnh và di cư.
- Đới ôn hoà: diện tích rộng lớn, có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ đông sang tây
Khí hậu ôn đới. Vùng Xibia khô, rừng lá kim phát triển, động vật phong phú. Vùng Trung Quốc, Nhật Bản mưa nhiều, rừng lá rộng phát triển, nhiều cây lấy gỗ và dược liệu quý. Vùng sâu trong lục địa rất khô hạn, chủ yếu là thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
- Đới nóng có khí hậu nhiệt đới, xích đạo, rừng mưa nhiệt đới, thành phần loài đa dạng, nhiều cây gỗ tốt, động vật quý hiếm.
Hình 5. Rừng mưa nhiệt đới ở Thái Lan
Bài tập 1: Rừng mưa nhiệt đới ở châu Á phát triển trong điều kiện như thế nào và phân bố ở đâu?
Hướng dẫn giải:
- Rừng mưa nhiệt đới ở châu Á phát triển trong các khu vực có lượng mưa độ ẩm lớn, phân bố đều trong các tháng.
- Rừng mưa nhiệt đói châu Á phân bố ở đồng bằng hạ lưu sông Hằng, Mianmma, Việt Nam, quần đảo Mã Lai... Dưới rừng hình thành đất feral đỏ vàng..
Bài tập 2: Trình bày đặc điểm của khí hậu gió mùa ở châu Á?
Hướng dẫn giải:
- Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á.
- Vào mùa đông, gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh và ít mưa; vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào nên nóng, ẩm và mưa nhiều.
- Khu vực châu Á gió mùa cũng là nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão lớn.
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Châu Á có diện tích khoảng bao nhiêu?
Địa hình phía Bắc châu Á có đặc điểm gì?
Khoáng sản ở châu Á phân bố như thế nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi mục 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2a trang 111 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi 1 trang 111 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi 2 trang 111 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2c trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2d trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2e trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Châu Á có diện tích khoảng bao nhiêu?
Địa hình phía Bắc châu Á có đặc điểm gì?
Khoáng sản ở châu Á phân bố như thế nào?
Châu Á có tất cả bao nhiêu đới khí hậu?
Mạng lưới sông ngòi kém phát triển ở khu vực nào của châu Á?
Đâu là đặc điểm của đới lạnh châu Á?
Các khoáng sản quan trọng nhất ở châu Á bao gồm những loại nào?
Tài nguyên khoáng sản phong phú mang đến những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế châu Á?
Mạng lưới sông ở Bắc Á có đặc điểm gì?
Vùng sâu trong lục địa có khí hậu như thế nào?
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
Hình 1. Bản đồ tự nhiên châu Á
Đọc thông tin ở hình a và quan sát hình 1, hãy:
- Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Hình 1. Bản đồ tự nhiên châu Á
Xác định trên hình 1, vị trí phân bố một số loại khoáng sản chính ở châu Á.
Hình 1. Bản đồ tự nhiên châu Á
Đọc thông tin ở mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á.
Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:
- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.
- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Hình 2. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á
Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4 hãy:
- Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.
- Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên.
Hình 3. Sông Mê Công
Hình 4. Hồ Bai-can
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e hãy:
- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á.
- Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Hình 5. Rừng mưa nhiệt đới ở Thái Lan
Trình bày một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á và ý nghĩa của đặc điểm đó với bảo vệ tự nhiên.
Tìm hiểu và trình bày về kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta. Khí hậu gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất ở địa phương em?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Phân hóa đa dạng thành nhiều đới.
+ Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng mưa.
+ Khí hậu gió mùa và lục địa chiếm diện tích lớn.
Câu trả lời của bạn
Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á
Đặc điểm: Mùa đông: lạnh và ít mưa; mùa hạ: nóng, ẩm và mưa nhiều.
Câu trả lời của bạn
+ Khu vực bắc Á: mạng lưới sông dày, sông thường bị đóng băng vào mùa đông, mưa lũ vào mùa xuân.
+ Khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sông ngòi dày, nhiều sông lớn, mùa lũ trùng với mùa khô, mùa cạn trùng với mùa khô.
+ Tây Nam Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
Câu trả lời của bạn
Khí hậu lục địa: khu vực nội địa và khu vực Tây Nam Á
Đặc điểm: Mùa đông: khô và lạnh; mùa hạ: khô và nóng.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:
+ Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,...
+ Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Câu trả lời của bạn
- Đới ôn hòa:
+ Diện tích rất rộng, có sự phân hóa bắc - nam, đông - tây.
+ Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông. Rừng lá kim phát triển mạnh trên đất pốt dôn. Hệ động vật tương đối phong thú.
+ Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu cận nhiệt gió mùa. Có nhiều loài cây gỗ và động vật quý.
+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hình hành các thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Câu trả lời của bạn
- Đới lạnh:
+ Có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Phân bố ở 1 dải hẹp phía bắc.
+ Nghèo thành phần loài: thực vật chủ yếu là rêu, địa y, không có thân gỗ và các động vật chịu lạnh hoặc di cư.
Câu trả lời của bạn
- Đới nóng:
+ Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á.
+ Rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm.
Câu trả lời của bạn
Các hồ lớn như hồ Ca-xpi, Bai-can, A-ran... được hình thành từ đứt gãy hoặc miệng núi lửa.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *