1.1. Nhà Lê Sơ thành lập
- Tháng 4 năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Thăng Long.
- Chính quyền phong kiến được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương. Hoàng đế trực tiếp nắm quyền hành, kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội
- Cả nước có 13 đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô, đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.
- Ban hành Quốc triều hình luật
- Xây dựng quân đội mạnh, duy trì chính sách “Ngụ binh ư nông”
- Chủ trương bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của triều Lê sơ
- Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền, biên giới bảo vệ Tổ quốc
- Đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc đối với mọi người dân, trừng trị thích đáng những kẻ bán nước.
Hình 20.1. Bậc thềm điện Kính Thiên (Hoàng thành Thăng Long, Hà Nội)
Điện Kính Thiên được xây dựng năm 1428, là cung điện trung tâm của hoàng thành thời Lê sơ
Hình 20.2. Lược đồ nước Đại Việt thời Lê sơ
1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
a. Kinh tế thời Lê sơ
- Nông nghiệp
- Ban hành chính sách quân điền
- Chia ruộng đất công cho thành viên trong làng xã
- Cấm giết trâu bò bừa bãi
- Một số chức quan được đặt: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ
- Thủ công nghiệp
- Nhiều làng nghề thủ công phát triển theo hướng chuyên nghiệp
- Triều đình lập ra Cục bách tác: đúc tiền, đúc vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan.
- Thương nghiệp
- Đông Kinh có 36 phố phường buôn bán sầm uất.
- Giao thương với nước ngoài tấp nập.
- Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý được thương nhân nước ngoài ưa chuộng
b. Xã hội thời Lê sơ
Sự phân biệt giữa quý tộc và thường dân ngày càng trở nên sâu sắc
Xã hội thời Lê sơ có 4 tầng lớp căn bản, gồm:
- Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại và địa chủ có nhiều đặc lợi
- Tầng lớp nông dân: chiếm đại đa số trong dân cư
- Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công: ngày càng đông hơn nhưng không được coi trọng
- Tầng lớp nô tì: giảm dần do nhà Lê hạn chế việc mua bán nô tì nghiêm ngặt
1.3. Tình hình văn hóa - giáo dục
Tôn giáo
- Nho giáo chiếm vị trí độc tôn; Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở kinh thành.
- Đạo, phủ đều có trường học; các khoa thi được mở thường xuyên
Hình 20.6. Bia Tiến sĩ (Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội)
Văn học
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế
- Một số tác phẩm nổi bật: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh . Tông),...
- Bên cạnh đó là các tác phẩm văn học chữ Nôm, tiêu biểu như Quốc ôm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập (Lê Thánh Tông), ...
Sử học
- Nổi tiếng các tên tuổi: Ngô Sĩ Liên với Đại Việt sử ký toàn thư
Địa lí
- Bộ Dư địa chí của Nguyễn Trãi, đặc biệt là tập Hồng Đức bản đồ được vua Lê Thánh Tông lệnh cho các thừa tuyên vẽ, hoàn thành vào năm 1490.
Y học
- Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.
Toán học
- Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
Nhã nhạc cung đình chính thức ra đời
Các loại hình nghệ thuật như chèo, tuồng rất phát triển và giữ một vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần của dân chúng.
Hình 20.7. Bản đồ Đông Kinh (Thăng Long) trong tập Hồng Đức bản đồ
Hình 20.8. Đầu rồng thời Lê sơ bằng đá xanh (điện Kính Thiên, Hà Nội)
Hình 20.9. Đá voi chấu bằng đá (Lam Kinh, Thanh Hóa)
1.4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
- Vua Lê Thánh Tông (1442 - 1497)
- Lương Thế Vinh (1441 - 1496)
- Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *